K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2018

Đáp án A

Dựa vào động từ attempted ở mệnh đề điều kiện đang chia ở QKĐ ® Đây là câu điều kiện 2. Loại đáp án C, D vì will dùng trong câu điều kiện 1. Đáp án A ở dạng bị động là phù hợp. A. they would be caught: họ sẽ bị bắt

Tạm dịch: Nếu các tù nhân này cố thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.

5 tháng 10 2019

Đáp án A.

Dựa vào động từ attempted mệnh đề điều kiện đang chia QKĐ —> Đây là câu điều kiện 2. Loại đáp án C, D vì will dùng trong câu điều kiện 1. Đáp án A dạng bị động là phù hợp. A. they would be caught: họ sẽ bị bắt. Tạm dịch: Nếu các tù nhân này cố thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.

24 tháng 8 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + Vo 

Dịch nghĩa: Nếu những tù nhân cố gắng thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.

3 tháng 7 2019

Đáp án D

Chỗ trống thứ nhất ta cần dùng giới từ “with” mang nghĩa là “với”.

Cụm từ to run on = chạy bằng

Dịch: Trong tương lai, xe hơi vẫn còn với chúng ta, nhưng, thay vì dùng xăng dầu, chúng sẽ chạy bằng bất cứ thứ gì từ điện cho đến khí mê-tan.

20 tháng 4 2018

Đáp án : D

Be with somebody = ở với ai. Run on something = chạy bằng nguyên liệu gì

9 tháng 9 2017

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.

9 tháng 2 2017

Đáp án C

Họ sẽ có thể băng qua được dòng sông nếu lớp băng đủ dày.

Câu điều kiện loại 1: If S+ hiện tại đơn, S+ will Vo

13 tháng 6 2017

Đáp án C

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/can… + V +…if + mệnh đề hiện tại đơn

=> Đáp án A, D loại

Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.

Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày. 

6 tháng 4 2017

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. solve (v): giải quyết, làm sáng tỏ.

B. solution (n): giải pháp.

C. solvability (n): tính có thể giải quyết được.

D. solvable (adj): có thể giải quyết được.

Vị trí này ta cần 1 danh từ, đáp án B và C là 2 danh từ nhưng chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Những giải pháp nhanh gọn này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng có cái giá của nó.

24 tháng 3 2018

Chọn A

A. decision (n): quyết định

B. decisive (adj): quyết đoán

C. decidedly (adv)

D. decide (v): quyết định

Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.