Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A. cấu trúc đảo ngữ với trạng từ nơi chốn ở đầu câu: Adverb + V + S.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta sử dụng mệnh đề “that + clause” sau danh từ để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. => D,
C loại vì chủ ngữ “a learner” là số ít => động từ “use” phải chia là “uses”
B loại, vì câu này không với ý bắt buộc thực hiện hành động “ sử dụng các hình ảnh tinh thần” => không dùng must.
Đáp án đứng là A.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D. Với chủ ngữ chỉ vật, câu mang nghĩa bị động : S + need + V-ing/ to be V-ed
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D. cấu trúc: SUCH + BE + N + THAT + CLAUSE : quá... đễn nỗi mà....
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A. cấu trúc: By the time + QKĐG , QKHT. Trước khi .... , diễn tả một hành động kết thúc thì có hành động khác xảy ra.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B. admit = serve as a means of entrance: đóng vai trò như một cách thức để cho phép (ai đó ) được vào ....
Nghĩa các từ còn lại: permit = allow: cho phép, include: bao gồm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C. “for a few months” - khoảng vài tháng => dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D. cấu trúc đảo ngữ Hardly + had + S + PII + when + S + V: “ngay khi … thì". Thường được dùng (thường với thì QKHT, đôi khi dùng QKĐ) để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D. ta thấy có từ ago => câu chia thì quá khứ đơn giản.
Đáp án là D. Câu này hỏi về cách rút gọn đại từ quan hệ. Câu đầy đủ phải là: The man who was lying under the oath ....=> vì câu chủ động nên khi rút gọn đại từ quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, động từ biển đổi dạng V-ing.