K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2017

Chọn đáp án B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Đáp án B: In a taxi: đi bằng taxi

Dịch nghĩa: Anh ta đến sân bay bằng taxi

29 tháng 8 2018

Đáp án là B.

in a taxi: đi bằng taxi

2 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Đáp án A: wasn’t used

Câu này chia ở thì quá khứ để nhấn mạnh thói quen mà anh ta chưa có ở quá khứ

Cấu trúc: be/ get used to + Ving: quen với việc gì

Dịch nghĩa:  Akim không quen làm việc buổi tối nhưng bây giờ anh ấy thích nó

13 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

almost (v): gần như, hầu như 

rarely (adv): hiếm khi

immediately (adv): ngay lập tức

entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay. 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

21 tháng 6 2017

A

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize

20 tháng 11 2017

Đáp án là B.

Câu này hỏi về nghĩa các trạng từ chỉ tần suất.

always: luôn luôn. Brian always walks to work because he likes to keep fit. ( Brain luôn đi bộ đến nơi làm việc vì anh ta thích giữ gìn vóc dáng.

Nghĩa các từ khác mang nghĩa phủ định: seldom = hardly: hiếm khi; never : không bao giờ

5 tháng 3 2018

Đáp án là B.

Câu này hỏi về nghĩa các trạng từ chỉ tần suất.

always: luôn luôn. Brian always walks to work because he likes to keep fit. ( Brain luôn đi bộ đến nơi làm việc vì anh ta thích giữ gìn vóc dáng.

Nghĩa các từ khác mang nghĩa phủ định: seldom = hardly: hiếm khi; never : không bao giờ

12 tháng 8 2018

Chọn C.

Đáp án C
Ta có cấu trúc: go on + V-ing: tiếp tục làm việc gì-sau khi đã làm việc khác xong
=> To discuss là đáp án sai (=> discussing)
Dịch: Sau khi nói về nguyên nhân của vấn đề, anh ta tiếp tục thảo luận về giải pháp đối với vấn đề này.

13 tháng 8 2017

Đáp án là A.

be/get used to + V-ing: quen với…

Câu này chia ở quá khứ đom giản, vì muốn nhấn mạnh thói quen trong quá khứ đó là anh ta chưa từng làm việc vào buổi tối, nhưng bây giờ anh ta lại thích nó.