K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2018

Chọn D

Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh từ nên  khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ

Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”

14 tháng 7 2019

Đáp án D

And that they work hard => so that they work hard

29 tháng 4 2017

D

Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh từ nên  khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ

=>Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”

21 tháng 12 2018

Đáp án A

Câu gốc: Trưởng nhóm cho phép các thành viên ra quyết định quan trọng. Anh ấy khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ

A. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở dạng chủ động: Cho phép các thành viên ra quyết định quan trọng, trưởng nhóm khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ

B. Thay mặt nhóm, trưởng nóm ra các quyết định quan trọng để khuyến thích tinh thần trách nhiệm của họ

C. Mặc dù trưởng nhóm muốn khuyến khích tinh thần trách nhiệm giữa các thành viên, nhưng anh ấy lại tự mình ra những quyết định quan trọng

D. Tất cả các thành viên có thể ra các quyết định quan trọng, để tinh thần trách nhiệm giữa các thành viên không được khuyến khích

2 tháng 10 2018

Đáp án : B

Trạng từ đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, không phải là tính từ. Breathlessly inform = thông báo một cách hết hơi

28 tháng 5 2018

Đáp án C

Sửa they => she/he.

Chủ ngữ cần đồng nhất với nhau trong 2 mệnh đề.

Dịch: Nếu 1 ai đó thực sự muốn thành công, anh/cô ấy phải luôn luôn làm việc chăm chỉ.

15 tháng 1 2017

manage to do sth = succeed in doing sth: thành công trong việc làm gì

=> thừa từ “successfully”

Sửa: successfully managed => managed

Tạm dịch: Nhờ có sự làm việc rất chăm chỉ mà người doanh nhân trẻ đã thành công trong việc tung ra tạp chí đầu tiên của mình.

Chọn B

26 tháng 11 2017

Đáp án D

...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ

A. congregation: giáo đoàn           

B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)                  

C. audienc : khán giả, thính giả     

D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)

Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợp 

24 tháng 7 2018

Đáp án A

Ta phải sử dụng đại từ quan hệ “who” trong cụm “those who”

          Chữa lỗi: they à who

          Dịch: Những người lái xe taxi làm thuê là những người mà hoặc thuê xe và làm việc cho chính họ hoặc làm việc cho người chủ và nhận tiền lương.

1 tháng 12 2017

Đáp án : A

“they” -> “who”, ở đây cần một mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ “those” (the farmers)