Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A
Sau “after” dùng “had” -> quá khứ hoàn thành nên từ “wrote” sai-> “had written”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C.
Đáp án C
Ta có cấu trúc: go on + V-ing: tiếp tục làm việc gì-sau khi đã làm việc khác xong
=> To discuss là đáp án sai (=> discussing)
Dịch: Sau khi nói về nguyên nhân của vấn đề, anh ta tiếp tục thảo luận về giải pháp đối với vấn đề này.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - not only ...but also: không những ...mà còn
E.g: She not only sings beautifully but also plays the guitar well.
Do đó: and => but also
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - not only ...but also: không những ...mà còn
E.g: She not only sings beautifully but also plays the guitar well.
Do đó: and => but also
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Để đảm bảo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked, vì động từ phía trước là eaten đang ở dạng PP.
Tạm dịch: Trải cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dừ được ăn sống hay ăn chín (nấu chỉn).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Để đảm bảo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked vì động từ phía trước là eaten đang ở dạng PP.
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù được ăn sống hay ăn chín (nấu chín).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Sửa lại: fresh => freshly
Sau động từ phải là trạng từ, không thể dùng tính từ.
Dịch nghĩa: Hoa quả và rau củ nên được rửa cẩn thận cho dù là để ăn sống hay là để nấu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì
Vì vậy: to not do => not to do
Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Thì quá khứ hoàn thành.
Hành động ăn đã diễn ra trước thời điểm viết thư trong quá khứ.
Eaten => had eaten