Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
give somebody a hand = help: giúp đỡ ai
an arm => a hand
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.
Chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp ánB Learning problem = vấn đề về học tập. Sửa B: learning
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
B
B “are” => “is” vì chủ ngữ chính là “air pollution”- danh từ không đếm được
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
D
“was translating” -> “was translated”
Chủ ngữ là the letter – vật, nên câu phải dùng thì bị động
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
sensible (adj): hợp lí, có óc phán xét => không phù hợp nghĩa câu
Sửa: sensible => sensitive (adj): nhạy, nhạy cảm, thính
Tạm dịch: Mắt của một vài loài cá rất nhạy với ánh sáng.
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
“being” -> “to be”
Cấu trúc “consider to be/to do st”: cân nhắc, được cân nhắc như là/làm gì
Đáp án D.
in abroad => abroad (abroad: ở nước ngoài - không có giới từ đứng trước)
Dịch câu: Sinh viên Việt Nam có thể mắc phải một số vấn đề khi đi du học.