K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2019

Đáp án D.

A. employment(n): sự làm công

B. employees(n): người ứng tuyển

C. employers(n): người tuyn dụng

B. unemployment(n): sự thất nghiệp

Dịch nghĩa: vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.

27 tháng 7 2017

Chọn D

A. Employment (n): sự làm công

B. Employees (n): người ứng tuyển

C. Employers (n): người tuyển dụng

D. Unemployment (n): sự thất nghiệp

Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.

21 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.

Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …

29 tháng 10 2019

Đáp án C
Ta có: 
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.

29 tháng 6 2018

Chọn đáp án B

Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.

Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …

31 tháng 3 2018

Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).

2 tháng 7 2019

Đáp án là C. Cấu trúc với các tính từ mang nghĩa: khuyên bảo, hướng dẫn, gợi ý, đề nghị : It+ be + adj + that + S + V(bare).

4 tháng 9 2017

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)

Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp

Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.

Chọn B

25 tháng 4 2018

Đáp án C

Giải thích: Trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó

Tạm dịch: Email được sử dụng rộng rãi hơn trong giới trẻ so với những người già

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.