Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Đạm 2 lá (NH4NO3) có chứa 33-35% nitơ nguyên chất; đạm 1 lá ví dụ như amoni sunfat có chứa 20-21% nitơ nguyên chất.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Nhận xét sai: b, c
+ Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượngP2O5.
+ Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Nhận xét sai: b, c
+ Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượngP2O5.
+ Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Các nhận xét sai:
(b) sai: Phân đạm không nên bón cho loại đất chua vì phân đạm có tính axit do NH4+ thủy phân ra
(d) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào:
+ ↓ trắng: MgCl2
+ ↓ keo trắng → tan: ZnCl2
+ ↑ mùi khai: NH4Cl
+ Không hiện tượng: NaCl
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:ZnCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Zn\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(PTHH:NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\text{a) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgCl2 }\)
\(\text{-Kết tủa rồi tan là ZnCl2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4Cl}\)
\(\text{-Còn lại là NaCl}\)
\(\text{b) Tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa xanh là Cu(OH)2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là(NH4)2SO4}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgSO4}\)
\(\text{-Còn lại là K2SO4}\)
\(\text{c) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa nâu đỏ Fe(NO3)3}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4NO3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là Mg(NO3)2}\)
\(\text{d) Cho 4 dd tác dụng với AgNO3}\)
\(\text{-Có kết tủa trắng là NH4Cl}\)
\(\text{-Kết tủa vàng là(NH4)3PO4}\)
\(\text{-2 chất không phản ứng là NH4NO3 và NaNO3}\)
\(\text{-Cho tác dụng với NaOH +Khí có mùi khai thoát ra là NH4NO3}\)
\(\text{+Còn lại là NaNO3}\)
PT tự viết
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào từng dd
+) Chỉ xuất hiện khí mùi khai: NH4Cl
PT ion: \(OH^-+NH_4^+\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
+) Xuất hiện kết tủa và khí mùi khai: (NH4)2CO3
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Dung dịch chuyển màu hồng: Phenolphtalein
+) Chỉ xuất hiện kết tủa: Na2CO3 và KHSO4
PT ion: \(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
- Đổ dd (NH4)2CO3 đã biết vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí: KHSO4
PT ion: \(2H^++CO_3^{2-}\rightarrow H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2CO3
Đáp án A.