K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 9 2017

bn ơi câu đầu có vấn đề canxi hidroxit mà sao thành natri hidroxit rốt cuộc cái nào mk làm cái dưới thôi

Nhôm sunfat: Al2SO4

5 tháng 11 2017

tui nghĩ nó như thế này

- Canxihidroxit:Ca\(\left(OH\right)_3\)

-Nhôm sunfat :\(Al_2SO_4\)

20 tháng 3 2022

Ca(NO3) 2 
NaOH
Al2(SO4)3

20 tháng 3 2022

\(Ca\left(NO_3\right)_2\\ NaOH\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\)

4 tháng 10 2016

- Ca(NO3)2

- NaOH

- Al2(SO4)3

11 tháng 9 2016

Ca(NO3)3 canxi nitrat

NaOH. Natri hidroxit

Al2(SO4)3. Nhôm sunfat 

 

 

6 tháng 9 2016

a/ Theo quy tắc hóa trị : 

+) P(III) và H(I)  => \(PH_3\)

+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)

+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)

b/

+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)

Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)

Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)

Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)

Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :

+) \(NaOH\)

+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

29 tháng 9 2017

sao bang 1/2 duoc ban

6 tháng 9 2016

a) P (III) và H : PxHy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy

\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)

\(\)Suy ra CTHH : PH3

b) C (IV) và S (II) : CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy

\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)

Suy ra CTHH : CS2

c) Fe(III) và O : FexOy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy

\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)

Suy ra CTHH : Fe2O3

7 tháng 10 2016

đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.

25 tháng 4 2022

1) H2SO4 
2) H2SO3 
3) Fe(OH)2 
4) KHCO3 
5) MgCl2 
6) Al2(SO4)3
7) Na2O
8) KOH
9) P2O5 
10) Ca(OH)2

25 tháng 4 2022

Axit sunfuric : \(H_2SO_4\)

Axit sunfurơ : \(H_2SO_3\)

Sắt(II) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)

Kali hidrocacbonat : \(KHCO_3\)

Magie clorua : \(MgCl_2\)

Nhôm sunfat : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

Natri oxit : \(Na_2O\)

Kali hidroxit : \(KOH\)

Điphotpho pentaoxit : \(P_2O_5\)

 

 

 

 

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0
18 tháng 9 2017

4.

a)

- Gọi CTHH của hợp chất trên là: PxHy

Áp dụng quy tắc hóa trị:

=> x . III = y . I

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

=> x = 1; y = 3

=> CTHH của hợp chất này là: PH3

- Gọi CTHH của hợp chất trên là: CxSiy

Áp dụng quy tắc hóa trị:

=> x . IV = y . II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)

=> x = 1; y = 2

=> CTHH của hợp chất này là: CSi2

- Gọi CTHH của hợp chất trên là: FexOy

Áp dụng quy tắc hóa trị:

=> x . III = y . II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> x = 2; y = 3

=> CTHH của hợp chất này là: Fe2O3

b) Bảng đâu?

18 tháng 9 2017

Trong sách hướng dẫn học trang 20

2 tháng 7 2021

a) $Al_2O_3$

b) $NaOH$

c) $Cl_2$

d) $O_3$

e) $H_2SO_4$

f) $C_{12}H_{22}O_{11}$

g) $N_2$

h) $C$

- Đơn chất : c,d,g,h

- Hợp chất : a,b,e,f

a) Al2O3: 102 (Hợp chất)

b) NaOH: 40 (Hợp chất)

c) Cl2: 71 (Đơn chất)

d) O3: 48 (Đơn chất)

e) H2SO4: 98 (Hợp chất)

f) C12H22O11: 342 (Hợp chất)

g) N2: 28 (Đơn chất)

h) C: 12 (Đơn chất)

 

13 tháng 11 2021

a. Gọi CTHH của natri cacbonat là: \(\overset{\left(I\right)}{Na_x}\overset{\left(II\right)}{\left(NO_3\right)_y}\)

Ta có: \(I.x=II.y\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)

Vậy CTHH của natri cacbonat là: Na2CO3

b. 

- Có 3 nguyên tố tạo thành là Ca, S và O

- Cho 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136\left(đvC\right)\)