K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bộ thú huyệt : Thú mỏ vịt 

Bộ thú túi : kanguru ,

Bộ cá voi : Cá heo,cá voi,

Bộ ăn sâu bọ :chuật chù,

Bộ gặm nhấm :chuật đồng ,sóc ,nhím

Bộ ăn thịt : Chó sói , báo ,mèo 

Thỏ thuộc bộ động vật có vú.

 

23 tháng 3 2021

cho các động vật sau: chó sói, sóc, cá heo, thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, báo, nhím, cá voi, chuột chù, mèo, chuột đồng: hãy sắp xếp các động vật trên vào đúng bộ thú đã học

Bộ thú huyệt : Thú mỏ vịt 

Bộ thú túi : kanguru ,

Bộ cá voi : Cá heo,cá voi,

Bộ ăn sâu bọ :chuật chù,

Bộ gặm nhấm :chuật đồng ,sóc ,nhím

Bộ ăn thịt : Chó sói , báo ,mèo 

Thỏ thuộc bộ động vật có vú.

1/ - Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp). - Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. (tham khảo)

2/

Bộ lông dày : Giữ nhiệt cho cơ thể

Chi trước ngắn: Đào hang

Chi sau dài: nhảy xa, chạy nhanh khi bị săn đuổi

Mũi thính và lông xúc giác: Thăm dò thức ăn 

Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía: Định hướng âm thanh, phát hiện ra kẻ thù

3/

 Cung cấp nguyên liệu mĩ nghệ.

VD : da hổ, da gấu, ngà voi, ...

- Cung cấp thực phẩm.

VD : Thịt lợn, bò dê , ...

 

7 tháng 3 2022

thank nha

1. Cá voi:

- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cơ thể hằng nhiệt.
- Hô hấp bằng phổi.
- Cơ thể bao phủ bởi một lớp lông mao...
- Cấu trúc xương chi tương đồng với các loài thú trên cạn như: dơi, hà mã, người...
và còn những yếu tố khác như sự phát triển của phôi, về các chỉ số ADN...

Thú mỏ vịt:

thú mỏ vịt đẻ con và nuôi con bằng sữa

- là đọng vật có vú

2.- Một số động vật có sinh sản vô tính là: trùng roi, hải quỳ, trùng giày, thủy tức , giun dẹp,...

- Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: người, gà, chó, mèo, trai sông, giun đất,...

29 tháng 3 2021

Đời sống của thú mỏ vịt: không có nguy cơ bị đe dọa.

- Đặc điểm thích nghi với đời sống của Thú mỏ vịt:

+ Cơ thể và đuôi của thú mỏ vịt được bao phủ bởi bộ lông dày, màu nâu để giữ con vật được ấm áp.

+ Lông không thấm nước, và có kết cấu giống chuột chũi.

+ Thú mỏ vịt dùng đuôi nó để dự trữ chất béo (đặc điểm thích nghi này cũng xuất hiện ở quỷ Tasmania).

+ Nó có chân màng và một cái mỏ rộng, giống như làm bằng cao su; đặc điểm này gần với vịt hơn bất kỳ động vật có vú nào ngày nay.

+ Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất liền.

- Đặc điểm Chứng tỏ thú mỏ vịt là Thú (giống với Thỏ):

Những đặc điểm chứng tỏ thú mỏ vịt là thú:

+ Nuôi con bằng sữa.

+ Là động vật có vú.

+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Đặc điểm chưa tiến hóa của thú mỏ vịt (giống Bò sát):

+ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:

+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.

+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí

+ Phổi có nhiều vách ngăn

+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể

vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.

+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ

dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng

* Bộ thú túi:

- Đời sống của Kangaroo: đồng cỏ

- Đặc điểm thích nghi với đời sống của Kangaroo:

+ Cơ thể và đuôi của Kangaroo được bao phủ bởi bộ lông dày, màu nâu để giữ con vật được ấm áp.

+ Lông không thấm nước, và có kết cấu giống chuột chũi.

+ Kangaroo dùng đuôi nó để dự trữ chất béo (đặc điểm thích nghi này cũng xuất hiện ở quỷ Tasmania).

+ Nó có chân màng và một cái mỏ rộng, giống như làm bằng cao su; đặc điểm này gần với vịt hơn bất kỳ động vật có vú nào ngày nay.

+ Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất liền.

- Đặc điểm Chứng tỏ Kangaroo là Thú (giống với Thỏ):

Những đặc điểm chứng tỏ Kangaroo là thú:

+ Nuôi con bằng sữa.

+ Là động vật có vú.

+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Đặc điểm chưa tiến hóa của Kangaroo (giống Bò sát):

+ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:

+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.

+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí

+ Phổi có nhiều vách ngăn

+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể

vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.

+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ

dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng

29 tháng 3 2021

Thú mỏ vịt là một loài động vật có vú bán thủy sinh đặc hữu ở miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Cùng với bốn loài thú lông nhím, chúng là một trong năm loài thú đơn huyệt còn sinh tồn (những loài động vật có vú duy nhất đẻ trứng thay vì đẻ con). Thú mỏ vịt là loài duy nhất còn tồn tại của họ mặc dù chúng có một số loài họ hàng đã tuyệt chủng được tìm thấy trong hóa thạch.

Những đặc điểm khác biệt của loài này là đẻ trứng, mỏ vịt, đuôi hải ly, chân rái cá từng khiến cho các nhà tự nhiên học châu Âu cảm thấy khó hiểu khi họ lần đầu tiên gặp nó, một số coi đây là một trò lừa bịp tinh vi. Đây là một trong số ít động vật có vú có nọc độc, con đực có một cái cựa ở chân sau chứa một chất độc có khả năng gây đau đớn nghiêm trọng cho con người. Các đặc điểm độc đáo của thú mỏ vịt làm cho chúng trở thành một chủ đề quan trọng trong việc nghiên cứu sinh học tiến hóa và một biểu tượng của Úc; chúng xuất hiện như một linh vật tại các sự kiện quốc gia và trên mặt trái của đồng 20 xu. Thú mỏ vịt là loài thú biểu tượng của New South Wales.[2]

Cho đến đầu thế kỷ 20, thú mỏ vịt bị săn bắt để lấy lông, nhưng hiện đang được bảo vệ trong khu vực sinh sống của nó. Mặc dù chương trình gây nuôi sinh sản chỉ thành công giới hạn và dễ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm, chúng không bị đe dọa bởi thứ gì khác vào lúc này.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?·         A. Chân có màng bơi.·         B. Mỏ dẹp.·         C. Không có lông.·         D. Con cái có tuyến sữa.Câu 10: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….·         A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứngB....
Đọc tiếp

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?

·         A. Chân có màng bơi.

·         B. Mỏ dẹp.

·         C. Không có lông.

·         D. Con cái có tuyến sữa.

Câu 10: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….

·         A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng

B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng

C. (1): nước lợ; (2): đẻ con

D. (1): nước mặn; (2): đẻ con

Câu 11: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì

A. Vừa ở cạn, vừa ở nước

B. Có bộ lông dày, giữ nhiệt

·         C. Nuôi con bằng sữa

D. Đẻ trứng

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về kanguru là sai?

A. Chi sau và đuôi to khỏe.

·         B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

C. Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương.

D. Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.

3
9 tháng 3 2022

C

A

C

B

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?

·         A. Chân có màng bơi.

·         B. Mỏ dẹp.

·         C. Không có lông.

·         D. Con cái có tuyến sữa.

Câu 10: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….

·         A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng

B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng

C. (1): nước lợ; (2): đẻ con

D. (1): nước mặn; (2): đẻ con

Câu 11: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì

A. Vừa ở cạn, vừa ở nước

B. Có bộ lông dày, giữ nhiệt

·         C. Nuôi con bằng sữa

D. Đẻ trứng

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về kanguru là sai?

A. Chi sau và đuôi to khỏe.

·         B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

C. Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương.

D. Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.

17 tháng 5 2021

Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?

A. Có sữa diều

 B. Chăm sóc con 

C. Nuôi con bằng sữa

 D. Có núm vú. 

 

 
17 tháng 5 2021

Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?

A. Có sữa diều B. Chăm sóc con C. Nuôi con bằng sữa D. Có núm vú. 

28 tháng 8 2021

  Điểm đặc trưng của bộ thú huyệt
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.


Điểm đặc trưng của bộ thú dơi:
- Chi trước biến đổi thành cánh da.
- Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với minh, chi sau và đuôi.
- Đuôi ngắn.
- Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả).

 Điểm đặc trưng của bộ thú túi:
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
- Đại diện: Kanguru Điểm đặc trưng của bộ thú ăn thịt:
Có răng nanh và chi thích nghi với chế độ ăn thịt; răng cửa ngắn nhưng sắc để róc xương; răng nanh nhọn, lớn, dài để xé mồi; răng hàm lớn hẹp có các mấu nhọn để nghiền thức ăn.
+Chi to khỏe dưới bàn chân có lớp đệm dày bằng thịt nên bước đi êm, các ngón có vuốt cong sắc
+Cách săn mồi bằng: rình vồ mồi; rượt đuổi
+Ăn sâu bọ nên có ích cho nông nghiệp  Điểm đặc trưng của bộ thú cá voi:
- Thở bằng phổi (cho nên có hiện tượng cá voi nổi đầu trên mặt nước để thở)
- Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
- Động vật máu nóng và hằng nhiệt,
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có lông mao (mặc dù rất ít).
- Đuôi cá thẳng đứng và chuyển động kiểu trái phải. Đuôi cá voi nằm ngang và chuyển động lên xuống. Điểm đặc trưng của thỏ:- Trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.

 Có tập tính đào hang, ẩn náu trong bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy nhanh bằng cách nhảy 2 chân sau khi bị săn đuổi.

- Kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều và ban đêm nên khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh nắng cho chuồng thỏ.

- Thức ăn: cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm nên trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ.

- Là động vật hằng nhiệt.

 

19 tháng 3 2022

C

19 tháng 3 2022

C

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về kangaroo là sai?A.Chi sau và đuôi to khỏe.                         B.Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.C.Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương.          D.Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.Câu 7: Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứngA.Ở trong cát.                                   B.Bằng lông nhổ ra từ quanh vú.C.Bằng đất khô.                               D.Bằng lá cây mục.Câu 8: Bộ răng...
Đọc tiếp

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về kangaroo là sai?

A.Chi sau và đuôi to khỏe.                         B.Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

C.Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương.          D.Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.

Câu 7: Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng

A.Ở trong cát.                                   B.Bằng lông nhổ ra từ quanh vú.

C.Bằng đất khô.                               D.Bằng lá cây mục.

Câu 8: Bộ răng dơi sắc nhọn có tác dụng

A.Dùng cắn vào vách đá                 B.Dễ dàng phá bỏ lớp vỏ, da của con mồi

C.Dễ dàng dặm lá cây                     D.Để tự vệ

Câu 9: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?

A.Tiêu biến hoàn toàn.        B.To và khỏe.           C.Nhỏ và yếu.           D.Biến đổi thành vây.

Câu 10: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?

A.Thị giác.                B.Xúc giác.                C.Vị giác.                  D.Thính giác.

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?

A.Bay theo đường vòng.                 B.Bay theo đường thẳng.

C.Bay theo đường zích zắc.            D.Bay không có đường bay rõ rệt.

Câu 12: Đặc điểm cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội

A.    Chi trước biến đổi thành vây bơi

B.    Có lớp mỡ dưới da rất dày

C.    Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến

D.    Tất cả các ý trên đều đúng

5
13 tháng 4 2022

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về kangaroo là sai?

A.Chi sau và đuôi to khỏe.                         B.Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

C.Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương.          D.Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.

Câu 7: Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng

A.Ở trong cát.                                   B.Bằng lông nhổ ra từ quanh vú.

C.Bằng đất khô.                               D.Bằng lá cây mục.

Câu 8: Bộ răng dơi sắc nhọn có tác dụng

A.Dùng cắn vào vách đá                 B.Dễ dàng phá bỏ lớp vỏ, da của con mồi

C.Dễ dàng dặm lá cây                     D.Để tự vệ

Câu 9: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?

A.Tiêu biến hoàn toàn.        B.To và khỏe.           C.Nhỏ và yếu.           D.Biến đổi thành vây.

Câu 10: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?

A.Thị giác.                B.Xúc giác.                C.Vị giác.                  D.Thính giác.

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?

A.Bay theo đường vòng.                 B.Bay theo đường thẳng.

C.Bay theo đường zích zắc.            D.Bay không có đường bay rõ rệt.

Câu 12: Đặc điểm cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội

A.    Chi trước biến đổi thành vây bơi

B.    Có lớp mỡ dưới da rất dày

C.    Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến

D.    Tất cả các ý trên đều đúng

13 tháng 4 2022

B

D

B

C

D

D

D