K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2019

Bài làm

* \(m_{ZnSO4}=n.M=0,25.\left(65+32+16.4\right)=0,25.161=40,25\left(g\right)\)

* \(m_{AlCl3}=n.M=0,2.\left(27+35,5.3\right)=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)

* \(m_{Cu}=n.M=0,3.64=19,2\left(g\right)\)

* \(m_{Ca\left(OH\right)2}=n.M=0,15.\left[40+\left(16+1\right).2\right]=0,15.74=11,1\left(g\right)\)

* \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=n.M=0,35.\left[56+\left(32+16.4\right).3\right]=0,35.344=120,4\left(g\right)\)

# Học tốt #

13 tháng 12 2021

a) \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{...}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)

b) 

\(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)

\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)

\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)

d) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

21 tháng 12 2021

a) 

\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{Ca}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)

b) 

\(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)

\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)

\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)

c)

\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(V_{CH_4}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

21 tháng 12 2021

a: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0.25\left(mol\right)\)

\(n_{Ca}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)

1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2 a) Lập PTHH; b) Xác định x 2. Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối số với khí hiđro lần lương là: 16,8,14,35,5,22 3. Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,74. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết rằng tỉ khối hơi...
Đọc tiếp

1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2

a) Lập PTHH; b) Xác định x

2. Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối số với khí hiđro lần lương là: 16,8,14,35,5,22

3. Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,74. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B số với chất khí A bằng 1,4545

4. Tìm ng.tố X biết 18×10^22 nguyên tử X có khối lượng 19,5g

5. Số mol của

a) 25g CaCO3; b) 4g NaOH; c) 1,5×10^23 phân tử H2O

Khối lượng của

a) 0,25 mol ZnSO4; b) 0,2 mol AlCl3; c) Hỗn hợp gồm: 0,5 mol Ca(OH)2 - 0, 35 mol Fe2(SO4) 3

Thế tích của các chất khí ở ĐTC của

a) 0,2 mol CO2; b) 0,15 mol Cl2; c) Hỗm hợp khí: 0,3 mol SO2 - 0,5 mol CH4

3
27 tháng 12 2018

1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2

a) Lập PTHH; b) Xác định x
(Bạn viết sai đề : Sắt (III) clorua là: \(FeCl_3\) )
-Giải:
a.PTHH: \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Ca\left(OH_{ }\right)_2}+m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{CaCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{FeCl_3}-m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
\(m_{CaCl_2}=222+325-214=333\left(g\right)\)
Vậy khối lượng \(CaCl_2\) là 333g hay x = 333g

26 tháng 12 2018

Cơ bản mà

23 tháng 9 2021

Câu 1:

a) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.400=60\left(g\right)\)

b) \(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)

c) \(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)

d) \(n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)

e) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)

23 tháng 9 2021

Câu 2:

a) \(V_{NO_2}=0,25.22,4=5,6\left(mol\right)\)

b) \(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(mol\right)\)

c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{35,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

d) \(n_{N_2O}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2O}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)

24 tháng 12 2018

Câu 1: Một muối vô cơ A có chứa Fe,S,O có thành phần % các nguyên tố; 28% Fe, 48% O, 24% S. Tìm công thức hóa học của A.

Gọi CTHH chung của hợp chất là: \(Fe_xS_yO_z\)

\(x:y:z=\dfrac{28}{56}:\dfrac{48}{32}:\dfrac{24}{16}=2:3:12\)

=> CTHH trên là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

14 tháng 12 2021

\(a.\)

\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)

\(b.\)

\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)

\(c.\)

\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)

\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)

\(d.\)

\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)

Vì CO2 : O2 = 2 : 1 

\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)

\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)

\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

14 tháng 12 2021

Mình thấy hơi sai sai 

23 tháng 12 2021

a) mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)

b) mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)

c) mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)

d) mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5(g)

23 tháng 12 2021

a: \(m=M\cdot n=56\cdot0.3=16.8\left(g\right)\)

b: \(m=M\cdot n=24\cdot0.4=9.6\left(g\right)\)

Câu 18. Số mol của các chất tương ứng với 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO là:A. 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.B. 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.C. 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.D. 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.Câu 19. Khối lượng của các chất tương ứng với 0,1 mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P là:A. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.B. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P.C. 3,4g gam S; 3 gam C;...
Đọc tiếp

Câu 18. Số mol của các chất tương ứng với 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO là:

A. 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

B. 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

C. 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.

D. 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

Câu 19. Khối lượng của các chất tương ứng với 0,1 mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P là:

A. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

B. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P.

C. 3,4g gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

D. 3,2 gam S; 3,6 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

Câu 20. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol lớn nhất?

A. Mg.

B. Ca.

C. Cl2.

D. N2.

Câu 21. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol nhỏ nhất?

A. KNO3.

B. Ba.

C. Cl2.

D. CuSO4. 

Câu 22. Cho các phát biểu sau:

(a) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

(b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí bất kì đều có thể tích là 22,4 lít.

(c) Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 6,4 gam khí oxi bằng thể tích của 2,8 gam khí nitơ.

(d) Khối lượng của 0,25 mol khí CO2 là 11 gam.

(e) Khối lượng của 9.1023 phân tử nước lớn hơn 2,7 gam nhôm. Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong 2 mol khí oxi có chứa 12.1024 phân tử oxi.

(b) 12.1023 nguyên tử đồng có khối lượng bằng 4,48 lít khí SO2 (đktc).

(c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 1,5 mol khí O2 có khối lượng bằng 1,5 mol khí N2.

(d) Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 2 mol khí Cl2 có thể tích bằng 2 mol khí CO2. (e) 7,2 gam magie có số mol gấp hai lần số mol của 5,6 lít khí H2 (đktc). Số phát biểu sai là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
29 tháng 11 2021

Câu 18. Số mol của các chất tương ứng với 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO là:

A. 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

B. 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

C. 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.

D. 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

Câu 19. Khối lượng của các chất tương ứng với 0,1 mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P là:

A. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

B. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P.

C. 3,4g gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

D. 3,2 gam S; 3,6 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

Câu 20. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol lớn nhất?

A. Mg.

B. Ca.

C. Cl2.

D. N2.

Câu 21. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol nhỏ nhất?

A. KNO3.

B. Ba.

C. Cl2.

D. CuSO4. 

Câu 22. Cho các phát biểu sau:

(a) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Đ

(b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí bất kì đều có thể tích là 22,4 lít. Đ

(c) Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 6,4 gam khí oxi bằng thể tích của 2,8 gam khí nitơ. S

(d) Khối lượng của 0,25 mol khí CO2 là 11 gam. Đ

(e) Khối lượng của 9.1023 phân tử nước lớn hơn 2,7 gam nhôm. Đ

Số phát biểu đúng là  

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong 2 mol khí oxi có chứa 12.1024 phân tử oxi. S

(b) 12.1023 nguyên tử đồng có khối lượng bằng 4,48 lít khí SO2 (đktc). S

(c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 1,5 mol khí O2 có khối lượng bằng 1,5 mol khí N2.  S

(d) Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 2 mol khí Cl2 có thể tích bằng 2 mol khí CO2. Đ

(e) 7,2 gam magie có số mol gấp hai lần số mol của 5,6 lít khí H2 (đktc). S

Số phát biểu sai là 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

17 tháng 12 2022

a) 

\(m_{FeCl_3}=0,025\cdot162,5=4,0625\left(g\right)\)

\(m_{H_2O}=0,5\cdot18=9\left(g\right)\)

\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,35\cdot188=65,8\left(g\right)\)

b) 

\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)