K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2019

10 tháng 9 2017

Chọn đáp án C

27 tháng 8 2017

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)

→   n H C l   =   2 a   +   2 b   =   0 , 8

m m u o i   =   111 , 5 a   +   125 , 5 b   +   58 , 5. a   +   b   =   70 , 8

→ a = b =0,2 mol

= >   n N a O H   =   a   +   b   =   0 , 2   +   0 , 2   =   0 , 4   m o l

Gọi  n X   =   x   m o l   = >   n Y   =   x   m o l

Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O  và Y + NaOH tạo 1  H 2 O

Bảo toàn khối lượng :  m X   +   m N a O H   =   m d d   T   +   m H 2 O

→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)

=> x = 0,1

X có k gốc amino axit = >   n N a O H   =   k . n X   +   n Y   = >   0 , 1 k   +   0 , 1   =   0 , 4

=> k = 3

Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp

TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì  M X <   3 , 2 M Y )

TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn  M X > 3 , 2 M Y )

A đúng

B đúng

C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2

D đúng  

Đáp án cần chọn là: A

31 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

có ∑ n c á c   α – a m i n o   a x i t   = n H C l – ∑ n N a O H   +   n K O H = 0,14 mol.

• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H 2 O .

BTKL có m X 2 = 11,2 gam có 0,07 mol X 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 11,2 gam

đốt 0,07 mol X 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.

mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H 2 O cần thêm 0,03 mol H 2 O để chuyển thành X 2

m = m h h   đ ầ u = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.

Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:

Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.

n C 2 H 3 N O = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol n O H –   d ư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.

20,66 gam chất tan Y gồm H 2 N – C H 2 – C O O – ,   N a + ,   K + ,   O H – ,   C H 2 .

n C H 2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.

n H 2 O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.

4 tháng 11 2019

Đáp án D

Gọi X là H2N−R−COOH

Bảo toàn khối lượng:

m X + m N a O H + m K O H = m c   tan + m H 2 O  

mX = 12,46

Quy đổi mỗi phần của T thành

Khi đốt T   → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )

Số CONH trung bình  = 0 , 14 b - 1

→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy

0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)

(1), (2) → mT = 10,66

mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g

26 tháng 10 2017

17 tháng 5 2017

Đặt n(gly-Na) = x mol; n(ala-Na) = y mol → n(HCl phản ứng) = 0,36∙2  = 2x + 2y

Ấp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối trong Y) + m(HCl) = m(muối trong Z)

→ 97x + 111y + 0,72∙36,5 = 63,72

Giải hệ ta có: x = y = 0,18 mol → n(NaOH) = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol

Mặt khác: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O

Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(X) + m(NaOH) = m(muối trong Y) + m(H2O)

→ m + 0,36∙40 = m + 12,24 + m(H2O) → m(H2O) = 2,16

∑n(A,B) = n(H2O) = 0,12 mol → n(A) = n(B) = 0,06 mol.

TH1: B là Ala → A chứa 0,18/0,06 = 3 gốc Gly và 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Ala.

→ A là Gly3Ala2 → M(A)  = 331 < 4M(B) → loại.

TH2: B là Gly → A chứa 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Gly và 18/0,06 = 3 gốc Ala.

→ A là Gly2Ala2 → M(A) > 4M(B) → Nhận.

A. Đúng: A có %m(N) = 14∙5)∙100%/345 = 20,29%

B. Sai: A chứa 4 liên kết peptit.

C. Sai: tỷ lệ số phân tử Gly và Ala là 2:3

D. Sai: B có %mN = 14∙100%/75 = 20,29%.

→ Đáp án A

19 tháng 11 2017

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)

→ nHCl = 2a + 2b = 0,72

mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72

→ a = b = 0,18 mol

=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol

Gọi  n X   =   x   m o l   = >   n Y   =   x   m o l

Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O

Bảo toàn khối lượng :  m X   +   m N a O H   =   m d d   T   +   m H 2 O

→   m   +   0 , 36.40   =   m   +   12 , 24   +   18. x   +   x

=> x = 0,06

X có k gốc amino axit  = >   n N a O H   =   k . n X   +   n Y   = >   0 , 06 k   +   0 , 06   =   0 , 36

=> k = 5

Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp

TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện  M X   >   4 M Y )

TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn  M X   >   4 M Y )

A sai vì Y có %N = 18,67%

B sai vì X có 4 liên kết peptit

C sai vì tỉ lệ là 2 : 3

Đáp án cần chọn là: D

28 tháng 8 2019

Đáp án D

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)

=> nHCl = 2a + 2b = 0,72

và 111,5a + 125,5b + 58,5(a + b) = 63,72

=> a = b = 0,18

=> nNaOH = a + b = 0,36

mNaOH - mH2O = 12,24

=> nH2O = 0,12

=> nX = nY = 0,06

X có k gốc amino axit => 0,06k + 0,06 = 0,36 => k = 5

TH1 : X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại Vì MX < 4MY)

TH2: X là Gly2Ala3 và Y là Gly (Thỏa mãn MX > 4MY)

A. Sai, Y có %N = 18,67%

B. Sai, X có 4 liên kết peptit.

C. Sai

D. Đúng.