K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2022

giúp emm

Đề 17:1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)a) Viết phương trình phản ứngb) Khối lượng của kaluclorua thu...
Đọc tiếp

Đề 17:
1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?
2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?
3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng của kaluclorua thu được là bao nhiêu ?
4) Cho CTHH: MgCl2, H2O, Ba2O, KOH, CO3. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sau và sửa lại cho đúng.
5) Hãy cho biết 48g khí oxi có:
a) Bao nhiêu mol khí oxi?
b) Thể tích là bao nhiêu lít ( đktc) ?
c) có bao nhiêu phân tử hidro?
7) Cho sơ đồ phản ứng sai:
Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
a) lập Phương trình hóa học trên.
b) cho 16g Fe2O3 tham gia phản ứng. Tính thể tích khi H2 ( đktc) cần dung cho phản ứng trên và khối lượng Sắt tạo thành sau phản ứng.

0
Câu 6. Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằngA) 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.                    B) khối lượng nguyên tử cacbon.C) 1/12 khối lượng cacbon.                                     D) khối lượng cacbon.Câu 7. Nguyên tử khối của nguyên tử cacbon làA) 16 đvC.                     B) 12 đvC.                      C) 6 đvC.                     D) 24 đvC.Câu 8 Nguyên tử khối của nguyên tử magie làA) 16 đvC.                     B) 12...
Đọc tiếp

Câu 6. Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng
A) 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.                    B) khối lượng nguyên tử cacbon.
C) 1/12 khối lượng cacbon.                                     D) khối lượng cacbon.
Câu 7. Nguyên tử khối của nguyên tử cacbon là
A) 16 đvC.                     B) 12 đvC.                      C) 6 đvC.                     D) 24 đvC.
Câu 8 Nguyên tử khối của nguyên tử magie là
A) 16 đvC.                     B) 12 đvC.                     C) 6 đvC.                   D) 24 đvC.
Câu 9. Nguyên tử khối của nguyên tử nhôm là
A) 27 đvC.                         B) 12 đvC.                      C) 23 đvC.                D) 56 đvC.
Câu 10. Có các phát biểu sau về nguyên tử:
(a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron.
(b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron.
(c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng.
(e) Trong cùng một nguyên tử luôn có số hạt proton bằng số hạt electron.
Số phát biểu sai là:
A) 4.               B) 3.                   C) 2.                           D)1.

1
15 tháng 10 2021

Câu 6. Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng
A) 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.                    B) khối lượng nguyên tử cacbon.
C) 1/12 khối lượng cacbon.                                     D) khối lượng cacbon.
Câu 7. Nguyên tử khối của nguyên tử cacbon là
A) 16 đvC.                     B) 12 đvC.                      C) 6 đvC.                     D) 24 đvC.
Câu 8 Nguyên tử khối của nguyên tử magie là
A) 16 đvC.                     B) 12 đvC.                     C) 6 đvC.                   D) 24 đvC.
Câu 9. Nguyên tử khối của nguyên tử nhôm là
A) 27 đvC.                         B) 12 đvC.                      C) 23 đvC.                D) 56 đvC.
Câu 10. Có các phát biểu sau về nguyên tử:
(a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron.
(b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron.
(c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng.
(e) Trong cùng một nguyên tử luôn có số hạt proton bằng số hạt electron.
Số phát biểu sai là:
A) 4.               B) 3.                   C) 2.                           D)1.

Chọn nhận định đúng *Đơn vị của khối lượng mol là đvC.Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít. Chọn nhận định đúng *Đơn vị của khối lượng mol là đvC.Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất...
Đọc tiếp

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *

2.

3.

4.

1.

 

Chọn câu đúng trong các câu sau: *

Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

1
25 tháng 12 2021

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *

2.

3.

4.

1.

 

Chọn câu đúng trong các câu sau: *

Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

1 tháng 11 2021

1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400

=> x = 3

=> CTHH: Fe2(SO4)3

2. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: Al2(SO4)3

3. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: K2SO4

10 tháng 10 2021

a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%

18 tháng 12 2016

1. pthh

CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O

nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol

nH2O= 0,9:18= 0,05 mol

nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol

Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O

Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol

mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)

gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:

a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90

a= 5,04

=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g

 

18 tháng 12 2016

bài này mình chưa gặp bao h, mình chỉ tìm được cthh của A là NO2 thôi

23 tháng 5 2021

\(A:XO_n\)

\(B:YO_m\)

\(\%O_{\left(A\right)}=\dfrac{16n}{X+16n}\cdot100\%=50\%\)

\(\Leftrightarrow X+16n=32n\)

\(\Leftrightarrow X=16n\)

\(n=2\Rightarrow X=32\)

\(A:SO_2\)

\(M_B=\dfrac{64}{4}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Leftrightarrow Y+m=16\)

\(BL:\)

\(m=4\Rightarrow Y=12\)

\(CT:CH_4\)

\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{V_2O_5,t^0}}}SO_3\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)

23 tháng 5 2021

Em sửa giúp anh chổ thứ hai là YHm nhé.