K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1.Trong hợp chất AB2,các nguyên tử A và B đều có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tổng số p,n,e trg AB2 là 90. Cấu hình e của nguyên tử B có phân mức năng lượng cao nhất là 2p4. Xác định vị trí của A và B trg bảng tuần hoàn? A. A ở chu kì 3 nhóm IVA, B ở chu kì 2 nhóm VIA B. A ở chu kì 3 nhóm VIA, B ở chu kì 2 nhóm IVA C. A ở chu kì 2 nhóm IVA, B ở chu kì 2 nhóm VIA D. A ở chu kì 2 nhóm VA, B ở chu...
Đọc tiếp

Câu 1.Trong hợp chất AB2,các nguyên tử A và B đều có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tổng số p,n,e trg AB2 là 90. Cấu hình e của nguyên tử B có phân mức năng lượng cao nhất là 2p4. Xác định vị trí của A và B trg bảng tuần hoàn?

A. A ở chu kì 3 nhóm IVA, B ở chu kì 2 nhóm VIA

B. A ở chu kì 3 nhóm VIA, B ở chu kì 2 nhóm IVA

C. A ở chu kì 2 nhóm IVA, B ở chu kì 2 nhóm VIA

D. A ở chu kì 2 nhóm VA, B ở chu kì 2 nhóm VIA

Câu 2.Tổng số hạt p,n,e trg nguyên tử của một nguyên tố X là 13. Xác định vị trí của X (cho biết: Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trg bảng tuần hoàn thì1≤\(\frac{N}{Z}\)≤1,5)

A.Chu kì 2,nhóm IIA B.Chu kì 3,nhóm IIA C.Chu kì 2,nhóm VA D.Chu kì 3,nhóm IIIA

Câu 3.Cho sơ đồ phản ứng:Fe3O4+ HNO3→Fe(NO3)3+NO+H2O

Sau khi cân bằng, hê số của ptử các chất là phương án nào sau đây?

A.3,14,9,1,7 B.3,28,9,1,14 C.3,26,9,2,13 D.2,28,6,1,14

Câu 4.Cation kloại Mn+ có cấu hình e LNC là 2s22p6.Số cấu hình e của của ngtử thỏa mãn đkiện trên là:A.1 B.2 C.3 D.4

Bạn nào giải giúp mk nhé.Mk cảm ơn trc

1
23 tháng 11 2019

chọn đáp án và có cách giải giúp mk nhé

mk cảm ơn rất nhiềuyeu

1. trong các câu sau, câu nào sai: A. oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị 2. Cho sắt kim loại tác dụng với oxi không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Fe, FeO B. FeO, Fe 2 O 3 C. FeO D.Fe 2 O 3 3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách: A. điện phân nước B. nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng...
Đọc tiếp

1. trong các câu sau, câu nào sai:
A. oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí
C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị
2. Cho sắt kim loại tác dụng với oxi không khí thu được hỗn hợp chất rắn
A. Fe, FeO B. FeO, Fe 2 O 3 C. FeO D.Fe 2 O 3
3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách:
A. điện phân nước B. nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng D. nhiệt phân KClO 3 có xúc tác MnO 2
4. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau :
A. (NH 4 ) 2 SO 4 B. CaCO 3 C. KClO 3 D. NaHCO 3
5. Công thức phân tử của oxi và ozon lần lượt là:
A. O 2 , O 3 B. O, O 3 C. O, O 2 D. O 3
6. Trong không khí oxi chiếm: A. 1% B. 79% C. 21% D. 80%
7.Tính chất hóa học đặc trưng của oxi là chất
A. Oxi hóa mạnh B. Oxi hóa yếu C. Khử mạnh D. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hó
8. Khi đốt cháy sắt trong oxi thu được
A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe 3 O 4 D. Không phản ứng
9.Nhóm phi kim phản ứng được với oxi
A. S, P B. S, Cl 2 C. I 2 , H 2 D. F 2 , C
10.Cho PTHH : 2KMnO 4 → K 2 MnO 4 + ...X... + ...Y... X, Y lần lượt là
A. O 2 , K 2 O B. Mn, O 2 C. MnO 2 , O 2 D. MnO, O 2
11.Cho PTHH : aKClO 3 → bKCl + c O 2 . Trong đó a,b,c là hệ số tối giản . Vậy tỷ lệ b:c là :
A. 2:3 B. 4:6 C. 1:3 D. 3:2
12.Cho các chất sau: KClO 3 , KMnO 4 , H 2 O, Ag 2 O. Nhóm chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KClO 3 , , KMnO 4 . B. H 2 O, Ag 2 O. C. KMnO 4 , H 2 O,. D. KClO 3 , Ag 2 O.
13.Cho các chất sau: Cl 2 , H 2 , Fe(OH) 2 , CO 2 , SO 2 , Ag, Fe, Na. Nhóm chất không tác dụng được với oxi
A. Cl 2 , CO 2 , SO 2 . B. Cl 2 , CO 2 , Ag. C. SO 2 , Ag, Fe. D. Fe, H 2 , CH 4
14.Chất không phản ứng với oxi
A. CO. B. CO 2 . C. CH 4 . D. H 2 .

0
3 tháng 9 2023

a)

loading...

- Ở dạng nguyên tử, Na và Mg đều có 3 lớp electron. Ở dạng ion Na+, Mg2+ chỉ có 2 lớp electron

=> Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng

b, Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Na để hình thành hợp chất ion Na2O.

2Na+ + O2- → Na2O

Vì Na2O là hợp chất ion nên ở điều kiện thường Na2O tồn tại ở thể rắn.

Nguyên tử Mg nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg để hình thành hợp chất ion MgO.

Mg2+ + O2- → MgO

Vì MgO là hợp chất ion nên ở điều kiện thường MgO tồn tại ở thể rắn.

c, Tá có:

+ Bán kính ion Na+ < bán kính ion Mg2+.

+ Điện tích ion Mg2+ < điện tích ion Na+.

Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC) do năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion.

Chọn câu trả lời đúng: 1. Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hóa trị của M là 2. Vậy M là: A. 19K B. 20Ca C. 14Si D. 17Cl 2. Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là: A. 35 B. 35+ C. 35- D. 53 3. Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4 và e cuối cùng điền vào phân lớp d, tổng số e thuộc phân lớp p là: A. 18 B. 16 C. 14 D. 12 4. Một nguyên tố Y thuộc nhóm IIIA thì tổng lớp e...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng:

1. Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hóa trị của M là 2. Vậy M là:

A. 19K B. 20Ca C. 14Si D. 17Cl

2. Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:

A. 35 B. 35+ C. 35- D. 53

3. Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4 và e cuối cùng điền vào phân lớp d, tổng số e thuộc phân lớp p là:

A. 18 B. 16 C. 14 D. 12

4. Một nguyên tố Y thuộc nhóm IIIA thì tổng lớp e trong phân lớp nhỏ nhất là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

5. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2. Phát biểu nảo sau đây không đúng khi nói về nguyên tử X

A. X là nguyên tố thuộc chu kì 4 B. Ion X2+ có 10 electron ở lớp ngoài cùng

C. X là kim loại tan được cả trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH

D. X là kim loại chuyển tiếp

6. Một hợp chất ACO3 có % khối lượng A là 200/7%. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm VIB B. chu kì 4, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 4, nhóm IIB

7.Ion M2+ có cấu hình e [Ar]3d8. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm VIIIB B. chu kì 3, nhóm VIIIA C. chu kì 3, nhóm VIIIB D. chu kì 4, nhóm VIIIA

8. Cho các nguyên tố 3Li, 9F, 8O, 11Na. Số nguyên tố s là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

0
17 tháng 4 2017

a) Căn cứ vào những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, người ta sắp xếp thành dãy các nguyên tố gọi là chu kì (trừ chu kì 1).

Căn cứ vào cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau để sắp các nguyên tố thành nhóm.

b) Chu kì là dãy những nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1).

Bảng tuần hoàn có 7 chu kì gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.

Chu kì nhỏ là chu kì 1, 2, 3

Chu kì 1 có 2 nguyên tố.

Chu kì 2, 3 có 8 nguyên tố.

Chu kì lớn là các chu kì 4, 5, 6, 7.

Chu kì 4, 5 đều có 18 nguyên tố.

Chu kì 6 có 32 nguyên tố.

Chu kì 7 mới tìm thấy 26 nguyên tố.

Câu 1: (1,0 điểm)Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc) a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X. b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất Câu 9 : (1,0 điểm)Hòa tan hoàn...
Đọc tiếp

Câu 1: (1,0 điểm)Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất

Câu 9 : (1,0 điểm)Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
- Phần 2: cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tantrong phần 1 là 32,535gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X

Câu 3: (1,0 điểm)Tiến hành thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.
- Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.
- Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.
- Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 25ºC thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y.

2
17 tháng 6 2017

Câu 3: M giải qua rồi nên t giải tắt cho lẹ :D

Thích để phân số thì t làm phân số vậy (:

\(MnO_2\left(0,02\right)+4HCl\left(đăc\right)\rightarrow MnCl_2+Cl_2\left(0,02\right)+4H_2O\)

nMnO2 = 0,02 (MOL) => nCl2 = 0,02 (mol)

\(Fe\left(a\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(a\right)\)

Gọi a là số mol Fe phản ứng

Theo đề => \(56a-2a=167,4\)

\(\Rightarrow a=3,1\left(mol\right)\)=> nH2 = 3,1 (mol)

Đun nóng hoàn toàn X thì:

\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)

=> Chất rắn còn lại là MnO2 và KCl không bị nhiệt phân

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MnO_2}=3\\m_{KCl}+m_{KClO_3}=197\\m_{MnO2}+m_{KCl}=152\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MnO_2}=3\left(g\right)\\m_{KCl}=149\left(g\right)\\m_{KClO_3}=48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{96}{245}\left(mol\right)\)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{144}{245}\left(mol\right)\)

* Thí nghiệm 4:

\(O_2\left(\dfrac{144}{245}\right)+2H_2\left(\dfrac{288}{245}\right)-t^o->2H_2O\left(\dfrac{288}{245}\right)\)

\(H_2\left(0,02\right)+Cl_2\left(0,02\right)-t^o->2HCl\left(0,04\right)\)

Dung dịch Y: HCl

=> nHCl = 0,04 (mol) => mHCl = 1,46 (g)

nH2O = \(\dfrac{288}{245}\) (mol) => mH2O = \(\dfrac{5184}{245}\) (g)

\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,46.100}{\dfrac{5184}{245}+1,46}=6,45\%\)

18 tháng 6 2017

Câu 1:

A, B lần lượt là kim loại kiềm, kiềm thổ

\(2A\left(a\right)+2HCl\rightarrow2ACl+H_2\left(0,5a\right)\)\(\left(1\right)\)

\(B\left(b\right)+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\left(b\right)\)\(\left(2\right)\)

\(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=0,78\left(mol\right)\)

Gỉa sử lượng HCl tham gia phản nứng hết

=> nH2 = 1/2nHCl = 0,25 (mol) < 0,78 (mol)

=> A, B còn dư tác dụng với nước có trong dung dịch HCl

\(2A\left(1,25x-a\right)+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\left(0,625x-0,5a\right)\)\(\left(3\right)\)

\(B\left(x-b\right)+2H_2O\rightarrow B\left(OH\right)_2+H_2\left(x-b\right)\)\(\left(4\right)\)

Ta có: \(nA:nB=5:4\)

Gọi x là số mol của B => nA = 1,25x (mol)

\(\Rightarrow1,25xA+xB=42,6\left(I\right)\)

Gọi a, b lần lượt là số mol của A, B ở pt (1) và (2)

Ta có: \(\sum n_{H_2}=0,78=0,5a+b+0,625x+x\)

\(\Leftrightarrow x=0,48\left(mol\right)\)

Thay vào (I) \(\Leftrightarrow0,6A+0,48B=42,6\)

- Vói A = 7 (Li) => B = 80 (loại)

- Với A = 23 (Na) => B = 60 (loại)

- Với A = 39 (K) => B = 40 (Ca) thoã mãn

- A = 85 (Rb) = > B = -17,5 (loại)

- A = 133 (Cs) => B = -77,5 (loại)

- A = 223 (Fr) = > B = -290 (loại)

Vậy A: K,

B: Ca