K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

1. encouragement

2.enjoyable

3effectively

4unpopular

5.visualize

6.dramatic

7 responsibility

8 violence

9 information

9 entertainment

Exercise 2: Complete each sentence with one correct PREPOSITION in brackets.1. We used to write _______ each other, but now we don’t. (at/to/in/for)2. Can I share the book _______ you? (with/for/on/to)3. What do you want to be _______ the future? (for/on/in/at)4. Have you found any places suitable _______ our picnic? (for/on/to/in)5. They often complain _______ their work. (for/on/to/about)6. The alarm went _______ (of/off/in/up) and I got _______ (up/off/in/down)7. The farmer is pumping water...
Đọc tiếp

Exercise 2: Complete each sentence with one correct PREPOSITION in brackets.

1. We used to write _______ each other, but now we don’t. (at/to/in/for)

2. Can I share the book _______ you? (with/for/on/to)

3. What do you want to be _______ the future? (for/on/in/at)

4. Have you found any places suitable _______ our picnic? (for/on/to/in)

5. They often complain _______ their work. (for/on/to/about)

6. The alarm went _______ (of/off/in/up) and I got _______ (up/off/in/down)

7. The farmer is pumping water _______ the field. (for/to/into/on)

8. I am contented _______ your exam result. (to/for/on/with)

9. She likes working _______ children. (on/for/with/to)

10. The street is crowded _______ people and vehicles. (on/for/by/with)

11. You can learn English _______ the help of computers. (of/with/on/in)

12. The computer is capable _______ doing various things. (of/on/at/in)

13. My class is divided _______ 4 groups. (on/for/with/into)

14. The computer can help you to interact ________ other computers. (to/with/on/about)

15. You can relax _______ (by/with/at/on) listening to music _______ the computer (in/at/on/of)

16. Computers can be used _______ entertainment. (to/with/for/on)

17. I often receive letters _______ my brother. (from/to/with/about)

18. He doesn’t understand anything ________ the computer. (about/for/on/in)

19. Take _________ your shoes before entering the room. (off/on/up/in)

20. She’s looking _________ a job, but she hasn’t found one. (into/for/up/at)

0
14 tháng 12 2021

1) They have postponed the class meeting.

→ The class meeting has been postponed.

2) They have built a new school near our house.

→ A new school has been built near our house.

3) Has somebody informed Lan of the change?

→ Has Lan been informed of the change?

14 tháng 12 2021

The class meeting has been postponed.

A new school has been built near our house.

Has Lan been informed of the change?

Question 11. "Why is Stanley in jail?" – “He    of robbery”. A. has been convicted    B. has been convictingC. has convicted    D. convictedQuestion 12. "Where's the old chicken coop?" - "It    by a windstorm last year". A. destroy    B. is destroyed    C. was destroyed    D. destroyedQuestion 13. "Those eggs of different colors are very artistic". - "Yes, they    in Russia"A. were painted    B. were paint    C. were painting    D. paintedQuestion 14. Gold    in California in the nineteenth...
Đọc tiếp

Question 11. "Why is Stanley in jail?" – “He    of robbery”.

 

A. has been convicted    B. has been convicting

C. has convicted    D. convicted

Question 12. "Where's the old chicken coop?" - "It    by a windstorm last year".

 

A. destroy    B. is destroyed    C. was destroyed    D. destroyed

Question 13. "Those eggs of different colors are very artistic". - "Yes, they    in Russia"

A. were painted    B. were paint    C. were painting    D. painted

Question 14. Gold    in California in the nineteenth century.

A. was discovered    B. has been discovered

C. was discover    D. they discovered

Question 15. All planes    before departure.

A. will check    B. will has checked

C. will be checked    D. will been checked

 

Question 16. Some body cleans the room everyday.

The room everyday is cleaned.

The room is everyday cleaned.

The room is cleaned everyday.

The room is being cleaned everyday.

Question 17. They cancelled all flights because of fog.

All flights because of fog were cancelled.

All flights were cancelled because of fog.

All flights were because of fog cancelled

All flights are cancelled because of fog

Question 18. People don't use this road very often.

A. This road is not used very often.    B. Not very often this road is not used.

C. This road very often is not used.    D. This road not very often is used.

Question 19. How do people learn languages?

A. How are languages learned?    B. How are languages being learned by people?

C. How languages are learned?    D. Languages are learned how?

Question 20. People warned us not to go out alone.

We were warned not going out alone.

We were warned to go out alone by people.

We weren't warned to go out alone.

We were warned not to go out alone.

Question 21. I think people    to consume less red meat to protect the environment.

A. should encourage    B. should be encouraging

C. should be encouraged    D. should encouraged

Question 22. Students who    cheating on the exam won’t be allowed to do the final test.

A. were caught    B. caught    C. is caught    D. have caught

Question 23. The library    by a group of 10 students at the moment.

A. uses    B. was used    

0
18 tháng 5 2021

Telesales như thế nào để đạt hiệu quả cao? \(Telesales như thế nào để đạt hiệu quả cao? https://thientu.vn/blog/telesales-nhu-the-nao\)

Đoạn thơ mở đầu trong bài mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải đã vẽ ra trước mắt ta một khoảng trời xuân tươi đẹp náo nức
" Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc "
Đẹp làm sao khi mùa xuân được thể hiện qua hai hình ảnh rất quen thuộc bình dị trên quê hương xứ Huế của ông . Đó là bông hoa tím biếc , mọc giữa dòng sông xanh . Với động từ " mọc " được đặt ở đầu câu cùng với lối đảo ngữ ( lối đảo ngữ trật tự cú pháp ) đã làm cho hình ảnh thơ càng nổi bật . Phải chăng hoa lục bình đang vươn mình đón nắng xuân trên dòng sông Hương êm đềm của xứ Huế . Câu thơ vừa tạo hình vừa thể hiện sức sống mãnh liệt của thiên nhiên lúc xuân về .
Hòa cùng với vẻ đẹp mùa xuân là âm thanh của tiếng chim chiền chiện
" Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời "
Trên trời cao , chim chiền chiện râm vang tiếng hót tạo thành khúc nhạc chào đón mùa xuân . Từ "ơi " đi kèm với từ "chi" vốn là vời ăn tiếng nói của địa phương khiến cho giọng thơ trở nên đầm thấm tha thiết . Âm thanh của tiếng chim hót làm cho bức tranh thiên nhiên của mùa xuân càng trở nên rộn ràng , tươi vui , náo nức
Trước vẻ đẹp ấy , nhà thơ không ném được cmả xúc của lòng mình
" Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi húng "
Hình ảnh tượng trưng " giọt long lanh " có thể hiệu là giọt sương , giọt nắng , giọt mưa xuân ... Đó chính là giọt âm thanh của tiếng chim chiền chiện được kết tủa lại . Sự chuyển đổi cảm giác rất sáng tạo độc đáo của tác giả . Từ tiếng hót của loài chim mà ông cảm nhận bằng thính giác giờ đây trở thành giọt long lanh rơi mà ông đã trông thấy chúng sắp rơi xuống . Điệp từ "tôi" cùng với động từ "hứng" đã thể hiện cảm xúc , say sưa , ngay ngất của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên . Ông muốn cẩm lấy được để thể nâng niu cất giữ vẻ đẹp đó
Mùa xuân của thiên nhiên đã đẹp mà tình yêu thiên nhiên của nhà thơ càng thiết tha biết trân trọng biết bao

28 tháng 8 2018

Đoạn thơ mở đầu trong bài mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải đã vẽ ra trước mắt ta một khoảng trời xuân tươi đẹp náo nức
" Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc "
Đẹp làm sao khi mùa xuân được thể hiện qua hai hình ảnh rất quen thuộc bình dị trên quê hương xứ Huế của ông . Đó là bông hoa tím biếc , mọc giữa dòng sông xanh . Với động từ " mọc " được đặt ở đầu câu cùng với lối đảo ngữ ( lối đảo ngữ trật tự cú pháp ) đã làm cho hình ảnh thơ càng nổi bật . Phải chăng hoa lục bình đang vươn mình đón nắng xuân trên dòng sông Hương êm đềm của xứ Huế . Câu thơ vừa tạo hình vừa thể hiện sức sống mãnh liệt của thiên nhiên lúc xuân về .
Hòa cùng với vẻ đẹp mùa xuân là âm thanh của tiếng chim chiền chiện
" Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời "
Trên trời cao , chim chiền chiện râm vang tiếng hót tạo thành khúc nhạc chào đón mùa xuân . Từ "ơi " đi kèm với từ "chi" vốn là vời ăn tiếng nói của địa phương khiến cho giọng thơ trở nên đầm thấm tha thiết . Âm thanh của tiếng chim hót làm cho bức tranh thiên nhiên của mùa xuân càng trở nên rộn ràng , tươi vui , náo nức
Trước vẻ đẹp ấy , nhà thơ không ném được cmả xúc của lòng mình
" Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi húng "
Hình ảnh tượng trưng " giọt long lanh " có thể hiệu là giọt sương , giọt nắng , giọt mưa xuân ... Đó chính là giọt âm thanh của tiếng chim chiền chiện được kết tủa lại . Sự chuyển đổi cảm giác rất sáng tạo độc đáo của tác giả . Từ tiếng hót của loài chim mà ông cảm nhận bằng thính giác giờ đây trở thành giọt long lanh rơi mà ông đã trông thấy chúng sắp rơi xuống . Điệp từ "tôi" cùng với động từ "hứng" đã thể hiện cảm xúc , say sưa , ngay ngất của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên . Ông muốn cẩm lấy được để thể nâng niu cất giữ vẻ đẹp đó
Mùa xuân của thiên nhiên đã đẹp mà tình yêu thiên nhiên của nhà thơ càng thiết tha biết trân trọng biết bao

4 tháng 2 2018

Qua hành động của Kiều chủ động sang nhà Kim Trọng để thề nguyền, Nguyễn Du thể hiện khá rõ quan niệm về tình yêu rất tiến bộ. Ông đã đặc tả cái không khí khẩn trương, gấp gáp, vội vã nhưng vẫn trang nghiêm, thiêng liêng của đêm thề ước. Ông trân trọng và ca ngợi tình yêu chân chính của đôi lứa. Đó là tình yêu vượt lên trên sự cương toả của lễ giáo phong kiến, của đạo đức Nho giáo theo quan niệm Nam nữ thụ thụ bất tương thân.

[Ngữ Văn 10]Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu :      Cửa ngoài vội rủ rèm the,   Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.      Nhặt thưa gương giọi đầu cành,   Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu      (Trích “Thề nguyền”, Ngữ văn 10 – tập 2)Câu 1: Nêu nội dung chính của văn bản? Phong cách ngôn ngữ của văn bản là gì?Câu 2: Các từ vội, xăm xăm, băng được bố trí như...
Đọc tiếp

[Ngữ Văn 10]

Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)

Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu :

      Cửa ngoài vội rủ rèm the,

   Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.

      Nhặt thưa gương giọi đầu cành,

   Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu

      (Trích “Thề nguyền”, Ngữ văn 10 – tập 2)

Câu 1: Nêu nội dung chính của văn bản? Phong cách ngôn ngữ của văn bản là gì?

Câu 2: Các từ vội, xăm xăm, băng được bố trí như thế nào và có hàm nghĩa gì ?

Câu 3: Không gian và thời gian của cảnh chuẩn bị Thề nguyền của Kiều và Kim Trọng được thể hiện như thế nào?

Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ quan niệm về tình yêu của Nguyễn Du qua văn bản.

Phần II. Làm văn (5 điểm)

Dân tộc ta có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Theo anh (chị), truyền thống ấy được nối tiếp như thế nào trong thực tế cuộc sống hiện nay?

34

Phần I: Đọc-Hiểu

Câu 1:

Nội dung chính của văn bản: Thuý Kiều chủ động qua nhà Kim Trọng để thề nguyền chuyện trăm năm.

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 2

– Các từ vội, xăm xăm, băng  xuất hiện trong hai câu lục và bát. Đặc biệt, từ “vội” xuất hiện hai lần trong văn bản ; hai từ “xăm xăm”, “băng” được đặt liền kề nhau.

– Điều đó cho thấy sự khẩn trương, gấp gáp của cuộc thề nguyền. Kiều như đang chạy đua với thời gian để bày tỏ và đón nhận tình yêu, một tình yêu mãnh liệt, tha thiết… Mặt khác, các từ này cũng dự báo sự không bền vững, sự bất bình thường của cuộc tình Kim – Kiều.

Câu 3

Không gian và thời gian của cảnh chuẩn bị Thề nguyền của Kiều và Kim Trọng được thể hiện:

- Thời gian: đêm khuya yên tĩnh

- Không gian: hình ảnh ánh trăng chiếu qua vòm lá in những mảng sáng tối mờ tỏ không đều trên mặt đất: Nhặt thưa gương giọi đầu cành. Ánh đèn từ phòng học của Kim Trọng lọt ra dịu dịu, hắt hiu.

23 tháng 4 2021

Câu 2: Các từ vội, xăm xăm, băng xuất hiện trong hai câu lục và bát. Đặc biệt, từ “vội” xuất hiện hai lần trong văn bản ; hai từ “xăm xăm”, “băng” được đặt liền kề nhau.