K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?

A. Khi mắt ta hướng vào vật. B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.

C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.

Câu 2: Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi

A. Mặt Trăng bị mây đen che khuất. B. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.

C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. D. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.

Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là

A. Ảnh ảo, hứng được trên màn, lớn bằng vật. B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.

C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy, lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương, nhỏ hơn vật.

Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 35. Khi đó giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:

A. 70 B. 50 C. 30 D. 15

Câu 5: Tại sao ở các khúc cua hẹp người ta lại lắp gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng ?

A. Vì các gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn. B. Vì các gương cầu lồi có vùng nhìn thấy lớn hơn.

C. Vì các gương cầu lồi cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. D. Vì các gương cầu lồi cho ảnh ảo lớn hơn vật.

Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?

A. Gương cầu lõm biến chùm song song thành hội tụ.

B. Gương cầu lõm biến chùm phân kỳ thành chùm hội tụ.

C. Gương cầu lõm biến chùm song song thành chùm phân kỳ .

D. Gương cầu lõm biến chùm hội tụ thành chùm song song.

Câu 7: Trong môi trường ………………….…….ánh sáng truyền đi theo………………..

Câu 8: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa …………….và ……………………tại điểm tới.

 

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9: Bóng tối và bóng nửa tối là gì?

Tại sao trong lớp học đặt nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau?

Câu 10: Một điểm sáng M đặt trước gương phẳng như hình vẽ bên.

a) Vẽ ảnh M’ của M tạo bởi gương.

b) Vẽ một tia tới xuất phát từ M cho tia phản xạ đi qua điểm N.

c) Xác định vùng đặt mắt để thấy ảnh của điểm sáng M.

Câu 11: Một người đứng trước một gương phẳng và cách gương 2m quan sát thấy trong gương ảnh của một quyển sách cách mình 3m. Hỏi quyển sách cách người đó bao xa? Vì sao? (Biết người đó, quyển sách và ảnh của quyển sách cùng nằm trên một đường thẳng)

Câu 12: Hãy giải thích tại sao pha đèn pin, ô tô hay xe máy lại dùng gương cầu lõm chứ không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi

0
Câu 1 : Ta nhìn thấy một vật khi nào?A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi vật được chiếu sáng. C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.Câu 2 : Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng.Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?A. Khi Mặt Trăng...
Đọc tiếp

Câu 1 : Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.
B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2 : Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4 : Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 400

B. 800

C. 500

D. 200
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.

C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi chùm tia sáng tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.

D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mới chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song.

Câu 6 : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào ?

A. Đường thẳng

B. Đường cong

C. Đường gấp khúc

D. Không cố định theo đường nào

giúp mk

 

1
19 tháng 10 2016

1d , 2b , 3a , 4b , 5c , 6a

Câu 1:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn lớn hơn vật.ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.ảnh thật, hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vât.Câu 2:Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?Đặt mắt trước...
Đọc tiếp
Câu 1:

Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn lớn hơn vật.

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.

  • ảnh thật, hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vât.

Câu 2:

Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?

  • Đặt mắt trước gương và nhìn vào vật.

  • Đặt mắt sau gương và nhìn vào mặt sau của gương.

  • Đặt mắt sau gương và nhìn vào vật.

  • Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.

Câu 3:

Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.

  • Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.

  • Vật được chiếu sáng là gương phẳng.

  • Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.

Câu 4:

Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi:

  • Mặt Trời bị Trái Đất che khuất.

  • Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.

  • Trái Đất đi vào vùng phía sau Mặt Trăng.

  • Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

Câu 5:

Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần.

  • Dùng tấm vải chắn sáng đặt sau gương phẳng ta sẽ thu được ảnh ảo trên tấm chắn đó.

  • Chúng ta có thể nhìn thấy ảnh chúng ta trong gương phẳng do có những tia sáng đi từ ảnh đã vào mắt chúng ta.

  • Ảnh của vật lớn trong gương phẳng không thể là ảnh hoàn chỉnh được.

Câu 6:

Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:

  • tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

  • đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.

  • tia tới và đường vuông góc với tia tới.

  • tia tới và đường pháp tuyến với gương.

Câu 7:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật.

Câu 8:

Khi di chuyển mắt từ từ ra xa gương cầu lồi thì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sẽ:

  • tăng dần.

  • không thay đổi.

  • vừa tăng vừa giảm.

  • giảm dần.

Câu 9:

Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ hai của ngọn nến qua hai gương , là 40 cm. Khoảng cách giữa hai gương là:

  • 30 cm

  • 40 cm

  • 10 cm

  • 20 cm

Câu 10:

Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ nhất của ngọn nến qua hai gương , là 20 cm. Khoảng cách giữa hai gương là:

  • 40 cm

  • 30 cm

  • 10 cm

  • 20 cm

1
5 tháng 11 2016

Từng ít một thui!!!!hiu

Câu 1:Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?Đặt mắt trước gương và nhìn vào vật.Đặt mắt sau gương và nhìn vào mặt sau của gương.Đặt mắt sau gương và nhìn vào vật.Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.Câu 2:Kết luận nào dưới đây là đúng?Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.Vật được chiếu sáng là...
Đọc tiếp
Câu 1:

Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?

  • Đặt mắt trước gương và nhìn vào vật.

  • Đặt mắt sau gương và nhìn vào mặt sau của gương.

  • Đặt mắt sau gương và nhìn vào vật.

  • Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.

Câu 2:

Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.

  • Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.

  • Vật được chiếu sáng là gương phẳng.

  • Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.

Câu 3:

Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn lớn hơn vật.

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.

  • ảnh thật, hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vât.

Câu 4:

Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:

  • một vệt sáng mờ.

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

  • ảnh ảo, lớn bằng vật.

  • ảnh ảo, hứng được trên màn chắn.

Câu 5:

Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần.

  • Dùng tấm vải chắn sáng đặt sau gương phẳng ta sẽ thu được ảnh ảo trên tấm chắn đó.

  • Chúng ta có thể nhìn thấy ảnh chúng ta trong gương phẳng do có những tia sáng đi từ ảnh đã vào mắt chúng ta.

  • Ảnh của vật lớn trong gương phẳng không thể là ảnh hoàn chỉnh được.

Câu 6:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật.

Câu 7:

Đối với gương cầu lồi, khi vật dịch chuyển lại gần gương thì ảnh nó sẽ dịch chuyển như thế nào?

  • Ảnh dịch chuyển lại gần gương cầu.

  • Vừa dịch chuyển lại gần, vừa dịch chuyển ra xa.

  • Ảnh không dịch chuyển.

  • Ảnh dịch chuyển ra xa gương cầu.

Câu 8:

Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt vì:

  • vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.

  • vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.

  • có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.

  • vật không nhận ánh sáng chiếu đến.

Câu 9:

Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng mặt trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng mặt trời nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:

Câu 10:

Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ hai của ngọn nến qua hai gương , là 40 cm. Khoảng cách giữa hai gương là:

  • 30 cm

  • 40 cm

  • 10 cm

  • 20 cm

7
27 tháng 10 2016

1:d

2:c

3:a

4:b

5:a

6:b

7:a

 

29 tháng 10 2016

thanks

Câu 1: Người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy vì: Gương cầu lõm có phạm vi quan sát hẹp. Ảnh của vật không đối xứng với vật qua gương. Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi. Ảnh của vật qua gương lớn hơn vật. Câu 2: Khi nói về đường đi của ánh sáng tới gương cầu lõm. Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi phản xạ...
Đọc tiếp
Câu 1:

Người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy vì:

  • Gương cầu lõm có phạm vi quan sát hẹp.

  • Ảnh của vật không đối xứng với vật qua gương.

  • Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.

  • Ảnh của vật qua gương lớn hơn vật.

Câu 2:

Khi nói về đường đi của ánh sáng tới gương cầu lõm. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Khi phản xạ trên gương cầu lõm, phương của tia tới và tia phản xạ sẽ trùng nhau khi tia tới đi qua tâm gương.

  • Chùm tia sáng tới song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm hội sáng hội tụ.

  • Chùm tia sáng tới song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm sáng phân kỳ.

  • Tia sáng tới khi gặp gương cầu lõm đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 3:

Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:

  • Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.

  • Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng Mặt Trời.

  • Một phần Mặt Trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.

  • Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất và không thấy tia sáng nào của Mặt Trời.

Câu 4:

Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lồi và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó:

  • Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bằng ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • Ảnh luôn đối xứng với vật qua các gương.

  • Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bé hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • Ảnh tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

Câu 5:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lõm cho chùm sáng phản xạ là:

  • Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

  • Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

  • Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

  • Chùm song song trong mọi trường hợp.

Câu 6:

Ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng vì:

  • Có ánh sáng từ vật đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

  • Có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.

  • Có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta.

  • Mắt ta chiếu sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

Câu 7:

Khi nói về sự tạo ảnh của các gương. Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Gương phẳng luôn cho ảnh ảo lớn bằng vật.

  • Gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

  • Gương cầu lõm luôn cho ảnh lớn hơn vật.

  • Gương cầu lõm có thể cho ảnh ảo hoặc ảnh thật.

Câu 8:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lồi cho chùm sáng phản xạ là:

  • Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

  • Chùm song song trong mọi trường hợp.

  • Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

  • Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

Câu 9:

Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng Mặt Trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:

Câu 10:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới gương với góc tới bằng , sau khi phản xạ qua hai gương thu được chùm tia phản xạ JR song song với SI (hình 5). Khi đó, góc tới gương có giá trị bằng:

6
3 tháng 1 2017

Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: C

Câu 5: C

Câu 6: B

Câu 7: D

Câu 8: D

Câu 9: B

Câu 10: D

4 tháng 1 2017
Câu 1:

Người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy vì:

  • Gương cầu lõm có phạm vi quan sát hẹp.

  • Ảnh của vật không đối xứng với vật qua gương.

  • Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.

  • Ảnh của vật qua gương lớn hơn vật.

Câu 2:

Khi nói về đường đi của ánh sáng tới gương cầu lõm. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Khi phản xạ trên gương cầu lõm, phương của tia tới và tia phản xạ sẽ trùng nhau khi tia tới đi qua tâm gương.

  • Chùm tia sáng tới song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm hội sáng hội tụ.

  • Chùm tia sáng tới song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm sáng phân kỳ.

  • Tia sáng tới khi gặp gương cầu lõm đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 3:

Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:

  • Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.

  • Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng Mặt Trời.

  • Một phần Mặt Trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.

  • Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất và không thấy tia sáng nào của Mặt Trời.

Câu 4:

Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lồi và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó:

  • Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bằng ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • Ảnh luôn đối xứng với vật qua các gương.

  • Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bé hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • Ảnh tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

Câu 5:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lõm cho chùm sáng phản xạ là:

  • Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

  • Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

  • Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

  • Chùm song song trong mọi trường hợp.

Câu 6:

Ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng vì:

  • Có ánh sáng từ vật đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

  • Có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.

  • Có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta.

  • Mắt ta chiếu sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

Câu 7:

Khi nói về sự tạo ảnh của các gương. Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Gương phẳng luôn cho ảnh ảo lớn bằng vật.

  • Gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

  • Gương cầu lõm luôn cho ảnh lớn hơn vật.

  • Gương cầu lõm có thể cho ảnh ảo hoặc ảnh thật.

Câu 8:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lồi cho chùm sáng phản xạ là:

  • Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

  • Chùm song song trong mọi trường hợp.

  • Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

  • Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

Câu 9:

Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng Mặt Trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:

  • B dung

Câu 10:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới gương với góc tới bằng , sau khi phản xạ qua hai gương thu được chùm tia phản xạ JR song song với SI (hình 5). Khi đó, góc tới gương có giá trị bằng:

  • 60 ddooj nhes

Câu 1:Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khimắt hướng ra phía cánh đồng.cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.cánh đồng nằm trong vùng có ánh sángMặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồngCâu 2:Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng hẹp, khi đóphía sau nó là một vùng bóng đen và nửa tối.phía sau nó là một vùng nửa tốiphía sau nó là một vùng bóng đen và hai...
Đọc tiếp
Câu 1:

Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi

  • mắt hướng ra phía cánh đồng.

  • cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.

  • cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng

  • Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng

Câu 2:

Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng hẹp, khi đó

  • phía sau nó là một vùng bóng đen và nửa tối.

  • phía sau nó là một vùng nửa tối

  • phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối

  • phía sau nó là một vùng bóng đen

Câu 3:

Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn. Đó là

  • để tăng cường độ sáng cho lớp học.

  • để trang trí cho lớp học đẹp hơn.

  • để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.

  • để cho học sinh không bị chói mắt.

Câu 4:

Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là đã dựa trên kiến thức vật lí nào?

  • Mặt phẳng nghiêng

  • Khối lượng và trọng lượng

  • Sự nở vì nhiệt

  • Định luật truyền thẳng của ánh sáng

Câu 5:

Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?

  • Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.

  • Vào ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.

  • Vào ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.

  • Khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.

Câu 6:

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là

  • ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.

  • ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.

Câu 7:

Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng

  • tia sáng bị hội tụ tại một điểm

  • tia sáng truyền thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính

  • tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn

  • tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

Câu 8:

Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:

  • Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.

  • Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.

  • Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời

  • Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.

Câu 9:

Khi đứng trước gương soi, nếu ta giơ tay phải lên thì ảnh của mình trong gương lại giơ tay trái. Tại sao lại như vậy?

  • Vì ảnh của vật có kích thước bằng vật

  • Vì ảnh và vật đối xứng nhau qua gương

  • Vì gương phẳng cho ta ảnh ảo

  • Vì ảnh và vật không thể giống nhau về hình dạng

Câu 10:

Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là Nếu quay gương thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng

  • hoặc

  • hoặc

  • hoặc

  • hoặc

2
3 tháng 11 2016

1/ B

2/ D

3/ C

4/ D

5/ C

6/ D

7/ C

8/ C

9/ B

10/ B

6 tháng 3 2017

1d 4d 7c

2d 5c 8c 10b

3c 6d 9b

Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là đã dựa trên kiến thức vật lí nào?Mặt phẳng nghiêngKhối lượng và trọng lượngSự nở vì nhiệtĐịnh luật truyền thẳng của ánh sángCâu 2:Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng hẹp, khi đóphía sau nó là một vùng bóng đen và nửa tối.phía sau nó là một vùng...
Đọc tiếp

Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là đã dựa trên kiến thức vật lí nào?

  • Mặt phẳng nghiêng

  • Khối lượng và trọng lượng

  • Sự nở vì nhiệt

  • Định luật truyền thẳng của ánh sáng

Câu 2:

Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng hẹp, khi đó

  • phía sau nó là một vùng bóng đen và nửa tối.

  • phía sau nó là một vùng nửa tối

  • phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối

  • phía sau nó là một vùng bóng đen

Câu 3:

Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn. Đó là

  • để tăng cường độ sáng cho lớp học.

  • để trang trí cho lớp học đẹp hơn.

  • để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.

  • để cho học sinh không bị chói mắt.

Câu 4:

Câu phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • Góc phản xạ bằng góc tới

  • Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng

  • Trong các môi trường ánh áng truyền theo một đường thẳng

  • Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới

Câu 5:

Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:

  • Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời

  • Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời

  • Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng

  • Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng

Câu 6:

Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?

  • Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.

  • Vào ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.

  • Vào ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.

  • Khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.

Câu 7:

Khi nói về ảnh tạo bởi gương phẳng. Kết luận nào sau đây không đúng?

  • ảnh có độ lớn bằng vật.

  • ảnh của vật là ảnh thật.

  • ảnh và vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳng.

  • ảnh của vật không thể hứng được trên màn

Câu 8:

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là

  • ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.

  • ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.

Câu 9:

Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng Một điểm sáng S giữa hai gương cách gương một khoảng 0,4 m. Khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của S qua hai gương

  • 1,2 m

  • 1 m

  • 2 m

  • 1,4 m

Câu 10:

Cho hai gương phằng hợp với nhau một góc và hướng mặt phản xạ vào nhau. Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương một góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với mặt gương một góc

0
 A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ...
Đọc tiếp
 A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ và mặt phẳng gương. Có các đáp số sau, chọn đáp số đúng:A.  = 900 – 600 = 300 B.  =  = 600C.  = 900 + 600 = 1500 D.  = 1800 – 600 = 1200Câu 41: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Một vật đứng trước gương phẳng:A. Luôn luôn cho ảnh thật lớn hơn vật             B. Luôn luôn cho ảnh thật bằng vậtC. Luôn luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật            D. Luôn luôn cho ảnh ảo bằng vậtCâu 42: Một vật cao 1,5m cách gương 1m cho ảnh:A. Cao 1,5m cách gương 1m B. Cao 1,5m cách gương 2mC. Cao 1,5m cách gương 0,5m D. Cao 1m cách gương 1mCâu 43: Trên các hình vẽ a, b, c, d hình vẽ nào phù hợp với sự tạo ảnh qua gương phẳng? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình c và dCâu 44: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một vật sáng S đặt trước gương phẳng?A. Chỉ khi ảnh S’ ở phía trước mắt taB. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S’ không có vật chắn sángC. Chỉ khi ảnh S’ là nguồn sángD. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sángCâu 45: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ………. Chọn kết luận đúng để điền vào chỗ trống.A. Giao nhau của các tia phản xạ        B. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạC. Giao nhau của các tia tới               D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới.Câu 47: Trên mặt số của các dụng cụ đo điện chính xác người ta thường gắn một gương phẳng ngay sát phía dưới của mặt chia độ. Gương này có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Gương có tác dụng giúp người sử dụng có thể đọc được kết quả ngay trong bóng tối.B. Gương có tác dụng làm tăng giá trị của dụng cụ đoC. Gương có tác dụng làm cho người sử dụng có thể đọc chính xác hơnD. Gương có tác dụng che khuất và bảo vệ các chi tiết bên trong của dụng cụ đoCâu 48: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳngB. Ảnh của vật không thể hứng được trên mànC. Ảnh của vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳngD. Các kết luận trên đều phù hợpCâu 49: Trên hình vẽ ảnh S’ của S qua một gương phẳng. Phải đặt mắt trong phạm vi nào để có thể quan sát được ảnh S’. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:A. Trong vùng giới hạn bởi S’I1I2B. Trong vùng giới hạn mắt bởi các tia phản xạ I1R1, I2R2 và mặt gươngC. Trong vùng giới hạn bởi SI1I2D. Có thể đặt mắt ở bất kì vị trí nào.Câu 51: Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh độ cao của hai ảnh nói trên?A. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2 B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2C. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2            D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2Câu 52: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?A. Là ảnh ảo, bằng vật B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vậtC. Là ảnh ảo, lớn hơn vật D. Cả A, B và C đều saiD. Mặt ngoài của cái chai đựng nướcCâu 53: Hai gương có kích thước đường viền bằng nhau, G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi; đặt mắt trước gương cùng một khoảng cách, hãy so sáng vùng nhìn thấy của hai gương.A. Vùng nhìn thấy của G1 lớn hơn của G2B. Vùng nhìn thấy của G1 nhỏ hơn của G2C. Vùng nhìn thấy của G1 bằng của G2D. Vùng nhìn thấy của G1 có lúc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng của G2Câu 54: Trong công việc nào sau đây, người ta thường dùng gương cầu lồi? Chọn phương án trả lời hợp lí nhất.A. Làm gương chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy B. Làm gương đặt ở các đoạn đường gấp khúcC. Làm gương để trang điểm cho các diễn viênD. Các công việc trên đều dùng gương cầu lồiCâu 55: Để ý thấy ở các khúc ngoặt, người ta thường đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi?A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳngB. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồiC. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn D. Cả 3 lí do trênCâu 56: Chiếu một chùm sáng song song tới gương, chùm phản xạ là chùm hội tụ. Đây là gương gì?A. Gương phẳng   B. Gương cầu lõm   C. Gương cầu lồi       D. Cả 3 gươngCâu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lõm?A. Là hình cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõmB. Cho ảnh ảo lớn hơn vậtC. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh ảo tới gươngD. Chùm tia tới song song có chùm tia phản xạ là chùm sáng hội tụCâu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gương cầu lõm?A. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng ra xa tâm mặt cầu.B. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng vào tâm mặt cầu.C. Gương cầu lõm là gương thường đặt trước ôtô, xe máy để người lái xe quan sát phía sau.D. Các phát biểu A, B và C đều đúng Câu 59: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh qua gương cầu lõm?A. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh thật.B. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảoC. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn lớn hơn vậtD. Các phát biểu A, B và C đều sai Câu 60: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chùm tia phản xạ?A. Chùm tia phản xạ là chùm phân kì           B. Chùm tia phản xạ là chùm hội tụC. Chùm tia phản xạ là chùm song song    D. Các khả năng A, B và C đều có thể xảy raCâu 61: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?A. Vì gương lõm trong pin hắt ánh sáng trở lại                  B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơnC. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại thành chùm tia song songD. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy những vật ở xa.Câu 62: Đặt một vật trước một gương thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõmD. Có thể là một trong ba loại gương kể trênCâu 63: Tác dụng của gương cầu lõm là gì?A. Biến đổi chùm tia tới ss thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểmB. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật D. Các A, B và C đều đúngCâu 64: Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?A. Song song B. Hội tụ C. Phân kìD. Tùy mức độ chùm tới phân kì khác nhau mà có chùm tia phản xạ khác nhau.Câu 65: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Hùng hỏi Lan: “Đố cậu biết chùm phản xạ là chùm gì để đèm có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ”. Có 4 phương án sau, em hãy giúp Lan tìm ra phương án đúng nhất.A. Chùm phản xạ là chùm phân kì B. Chùm phản xạ là chùm hội tụC. Chùm phản xạ là chùm song song                                D. Cả 3 trường hợp trên đều cho ánh sáng như nhau.
0
Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu...
Đọc tiếp
Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu 3: Chọn câu trả lời không đúng:A. Cây nến là nguồn sáng B. Con đom đóm là nguồn sángC. Tia chớp là nguồn sáng D. Thỏi thép nóng đỏ trong lò luyện thép là nguồn sáng.Câu 4: Tìm câu sai:A. Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sángB. Khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì ta có thể nhìn thấy vậtC. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắtD. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.Câu 5: Chọn câu đúng. An, Bình, Cường, Dung lần lượt đưa ra các ý kiến như sau:A. Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sángB. Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại và truyền đến mắt, nên ta nhìn thấy bàn.C. Ta nhìn thấy bàn vì nó là vật có khả năng hắt lại ánh sáng chiếu vàoD. Ta chỉ thấy bàn vì trong phòng có đènCâu 6: Vì sao ta nhận ra vật đen? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nhưng nó được đặt gần những vật sáng khácB. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng đượcC. Vì vật đó không trắng D. Vì vật đó tên gọi là “vật đen”Câu 7: Vào buổi tối, các xe ôtô chạy trên đường đèn bật sáng. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra có thể quan sát rõ hơn trong điều kiện nào sau đây?A. Mùa hè, nhiệt độ cao B. Đường không có nhiều bụiC. Trời có mưa phùn D. Mùa đông, trời lạnh giáCâu 8: Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau:A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.C. Trong môi trường  đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường thẳng. D. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.Câu 9: Trong các trường hợp kể sau không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng                           khi nào?A. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng.B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng.C. Người thợ săn dùng súng ngắm trước khi bắn.Câu 10 Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng ............... trên đường truyền của chúng.A. giao nhau B. không giao nhau C. loe rộng ra D. song songCâu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất:A. ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.B. ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.C. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế bao giờ cũng tạo ra chùm sáng phân kỳ  D. Đáp án B,C đều đúng.Câu 12:Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Theo em ý kiến nào đúng?A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ. B. Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.C. Đèn phát ra các chùm sáng song song. D. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.Câu 13: Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.A. giao nhau     B. không giao nhau     C. loe rộng ra D. song songCâu 14: Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.A. giao nhau    B. không giao nhau        C. loe rộng ra   D. cắt nhauCâu 15: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng cho nên dùng ống………….. ta mới quan sát thấy bóng đèn.A. rỗng và thẳng                                    B. rỗng và cong  C. thẳng hoặc cong                                D. không trong suốtCâu 16: Thế nào là vùng bóng tối?A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tớiB. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tớiC. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều saiCâu 17: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam) đã có nhật thực toàn phần. Tại thời điểm đó tỉnh Phan Thiết:A. Đang là ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt TrờiB. Đang là ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt TrờiC. Đang là ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt trăngD. Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt trăngCâu 18: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?A. Những ngày đầu tháng âm lịch B. Những ngày cuối tháng âm lịchC. Ngày trăng tròn D. Bất kì ngày nào trong thángCâu 19: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?A. Dùng nhiều đèn để thường được ánh sáng mạnh phát ra từ các bóng đènB. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đènC. Cả hai lí do A và b đều đúng D. Cả hai lí do A và B đều saiCâu 20: Trong hai hiện tượng nhật thực và nguyệt thực, hiện tượng nào dễ quan sát hơn?A. Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn B. Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơnC. Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau D. Cả A, B và C đều saiCâu 21: Khi học xong bài “Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng”, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu: Bình: Hiện tượng nhật thực chỉ xảy ra vào ban ngày. Lan: Ban ngày, ta có thể quan sát được hiện tượng nhật thực ở mọi nơi trên Trái Đất. Chi: Hiện tượng nhật thực toàn phần quan sát được nếu ta đứng ở vùng bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất và quan sát được hiện tượng nhật thực một phần nếu ta đứng ở vùng bóng nửa tối.A. Chỉ có Bình đúng B. Chỉ có Lan đúng C. Chỉ có Chi đúng D. Bình và Chi đúngCâu 22: Câu nào sau đây đúng:A. Hiện tượng nhật thực chỉ xuất hiện trong những đêm trăng trònB. Hiện tượng nhật thực xuất hiện cả trong những đêm trăng khuyếtC. Hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra khi mặt trăng nằm hoàn toàn trong vùng bóng tối của Trái Đất D. Cả A, B và C đều saiCâu 23: Câu nào sau đây sai:A. Vùng bóng tối là vùng nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.B. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm sau vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tớiC. Hiện tượng nhật thực là hiện tượng mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái ĐấtD. Nhật thực, nguyệt thực là hiện tượng thể hiện được định luật truyền thẳng ánh sáng.Câu 24: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứngB. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứngC. Ban ngày khi Trái Đất che khuất mặt trăngD. Ban đêm khi Trái Đất che khuất mặt trăngCâu 25: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc:A. Bằng góc tới B. Bằng nửa góc tới C. Gấp đôi góc tới D. Bằng một góc vuôngCâu 26: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i = 600, góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là:A. 600 B. 1200 C. 300 D. 900Câu 27: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào:A. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và đường vuông góc với gươngB. Mặt phẳng của gương C. Bất kì mặt phẳng nào chứa tia tơiD. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tớiCâu 28: Trường hợp nào dưới đây có tia phản xạ (theo định luật phản xạ ánh sáng)A. Chiếu một tia sáng lên tấm kính phẳng nhẵnB. Mặt nước đang gợn sóng C. Mặt đấtD. Các bề mặt nêu trên đều không thể coi là gương phẳngCâu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới?A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳngB. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc nhauD. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.Câu 30: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến một góc bao nhiêu?A. i’= 600 B. i’= 450 C. i’= 300 D. Một giá trị khácCâu 31: Qua gương phẳng, góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo 1200. Số đo của góc tới là:A. i= 600 B. i= 400 C. i= 500 D. i= 800Câu 32: Phương đang cần tìm một kết luận sai trong các kết luận sau, em hãy tìm giúp bạnA. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và phía bên kia pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tới.B. Tia phản xạ nằm ở phía bên phải pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tớiC. Góc phản xạ bằng góc tớiD. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tớiCâu 33: Hãy chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:A. Định luật phản xạ ánh sáng không mâu thuẫn với định luật truyền thẳng ánh sángB. Định luật phản xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng đi theo đường gấp khúcC. Tia sáng chiếu đến gặp bất cứ vật cản nào cũng bị phản xạ ngược trở lạiD. Từ định luật phản xạ ánh sáng cho thấy tia tới và tia phản xạ có độ sáng khác nhau.Câu 34: Mặt phẳng nào trong cac mặt phẳng sau được xem là gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Mặt kính B. Mặt một tấm kim loại nhẵn bóngC. Mặt nước phẳng lặng D. Các bề mặt nói trên đều có thể xem là gương phẳngCâu 35: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng?A. Mặt rất phẳng B. Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ tốt ánh sáng chiếu đến nóC. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nóD. Bề mặt vừa có thể phản xạ, vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nóCâu 36: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, biết góc tới i= 200, muốn cho góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ có độ lớn bằng 600 thì phải tăng góc tới thêm bao nhiêu độ?A. 300 B. 100 C. 200 D. 400Câu 37: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc  = 300. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo:A. 1200 B. 600 C. 1000 D. 1250Câu 38: Chọn câu đúng. Cho gương phẳng M và một chùm tia sáng:A. Nếu chùm tia tới phân kì thì chùm tia phản xạ hội tụB. Nếu chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ hội tụC. Chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ phân kìD. Chùm kia tới phân kì thì chùm tia phản xạ song songCâu 39: Chọn câu sai:A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ và mặt phẳng gương. Có các đáp số sau, chọn đáp số đúng:A.  = 900 – 600 = 300 B.  =  = 600C.  = 900 + 600 = 1500 D.  = 1800 – 600 = 1200Câu 41: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Một vật đứng trước gương phẳng:A. Luôn luôn cho ảnh thật lớn hơn vật             B. Luôn luôn cho ảnh thật bằng vậtC. Luôn luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật            D. Luôn luôn cho ảnh ảo bằng vậtCâu 42: Một vật cao 1,5m cách gương 1m cho ảnh:A. Cao 1,5m cách gương 1m B. Cao 1,5m cách gương 2mC. Cao 1,5m cách gương 0,5m D. Cao 1m cách gương 1mCâu 43: Trên các hình vẽ a, b, c, d hình vẽ nào phù hợp với sự tạo ảnh qua gương phẳng? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình c và dCâu 44: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một vật sáng S đặt trước gương phẳng?A. Chỉ khi ảnh S’ ở phía trước mắt taB. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S’ không có vật chắn sángC. Chỉ khi ảnh S’ là nguồn sángD. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sángCâu 45: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ………. Chọn kết luận đúng để điền vào chỗ trống.A. Giao nhau của các tia phản xạ        B. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạC. Giao nhau của các tia tới               D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới.Câu 47: Trên mặt số của các dụng cụ đo điện chính xác người ta thường gắn một gương phẳng ngay sát phía dưới của mặt chia độ. Gương này có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Gương có tác dụng giúp người sử dụng có thể đọc được kết quả ngay trong bóng tối.B. Gương có tác dụng làm tăng giá trị của dụng cụ đoC. Gương có tác dụng làm cho người sử dụng có thể đọc chính xác hơnD. Gương có tác dụng che khuất và bảo vệ các chi tiết bên trong của dụng cụ đoCâu 48: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳngB. Ảnh của vật không thể hứng được trên mànC. Ảnh của vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳngD. Các kết luận trên đều phù hợpCâu 49: Trên hình vẽ ảnh S’ của S qua một gương phẳng. Phải đặt mắt trong phạm vi nào để có thể quan sát được ảnh S’. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:A. Trong vùng giới hạn bởi S’I1I2B. Trong vùng giới hạn mắt bởi các tia phản xạ I1R1, I2R2 và mặt gươngC. Trong vùng giới hạn bởi SI1I2D. Có thể đặt mắt ở bất kì vị trí nào.Câu 51: Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh độ cao của hai ảnh nói trên?A. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2 B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2C. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2            D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2Câu 52: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?A. Là ảnh ảo, bằng vật B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vậtC. Là ảnh ảo, lớn hơn vật D. Cả A, B và C đều saiD. Mặt ngoài của cái chai đựng nướcCâu 53: Hai gương có kích thước đường viền bằng nhau, G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi; đặt mắt trước gương cùng một khoảng cách, hãy so sáng vùng nhìn thấy của hai gương.A. Vùng nhìn thấy của G1 lớn hơn của G2B. Vùng nhìn thấy của G1 nhỏ hơn của G2C. Vùng nhìn thấy của G1 bằng của G2D. Vùng nhìn thấy của G1 có lúc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng của G2Câu 54: Trong công việc nào sau đây, người ta thường dùng gương cầu lồi? Chọn phương án trả lời hợp lí nhất.A. Làm gương chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy B. Làm gương đặt ở các đoạn đường gấp khúcC. Làm gương để trang điểm cho các diễn viênD. Các công việc trên đều dùng gương cầu lồiCâu 55: Để ý thấy ở các khúc ngoặt, người ta thường đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi?A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳngB. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồiC. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn D. Cả 3 lí do trênCâu 56: Chiếu một chùm sáng song song tới gương, chùm phản xạ là chùm hội tụ. Đây là gương gì?A. Gương phẳng   B. Gương cầu lõm   C. Gương cầu lồi       D. Cả 3 gươngCâu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lõm?A. Là hình cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõmB. Cho ảnh ảo lớn hơn vậtC. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh ảo tới gươngD. Chùm tia tới song song có chùm tia phản xạ là chùm sáng hội tụCâu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gương cầu lõm?A. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng ra xa tâm mặt cầu.B. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng vào tâm mặt cầu.C. Gương cầu lõm là gương thường đặt trước ôtô, xe máy để người lái xe quan sát phía sau.D. Các phát biểu A, B và C đều đúng Câu 59: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh qua gương cầu lõm?A. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh thật.B. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảoC. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn lớn hơn vậtD. Các phát biểu A, B và C đều sai Câu 60: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chùm tia phản xạ?A. Chùm tia phản xạ là chùm phân kì           B. Chùm tia phản xạ là chùm hội tụC. Chùm tia phản xạ là chùm song song    D. Các khả năng A, B và C đều có thể xảy raCâu 61: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?A. Vì gương lõm trong pin hắt ánh sáng trở lại                  B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơnC. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại thành chùm tia song songD. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy những vật ở xa.Câu 62: Đặt một vật trước một gương thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõmD. Có thể là một trong ba loại gương kể trênCâu 63: Tác dụng của gương cầu lõm là gì?A. Biến đổi chùm tia tới ss thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểmB. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật D. Các A, B và C đều đúngCâu 64: Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?A. Song song B. Hội tụ C. Phân kìD. Tùy mức độ chùm tới phân kì khác nhau mà có chùm tia phản xạ khác nhau.Câu 65: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Hùng hỏi Lan: “Đố cậu biết chùm phản xạ là chùm gì để đèm có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ”. Có 4 phương án sau, em hãy giúp Lan tìm ra phương án đúng nhất.A. Chùm phản xạ là chùm phân kì B. Chùm phản xạ là chùm hội tụC. Chùm phản xạ là chùm song song                                D. Cả 3 trường hợp trên đều cho ánh sáng như nhau.
3
1 tháng 11 2021

de cuong on tap ma ban :)

Tia sáng tới đến gương cầu lồi theo hướng đi qua tâm gương, sau khi phản xạ trên mặt gương sẽ cho tia phản xạ theo hướng nào?Bật ngược trở lại.Vuông góc với tia tới.Hợp với tia tới một góc vuông.Song song với trục chính của gương.Câu 2:Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng bởi vì:ảnh nhìn thấy trong gương...
Đọc tiếp

Tia sáng tới đến gương cầu lồi theo hướng đi qua tâm gương, sau khi phản xạ trên mặt gương sẽ cho tia phản xạ theo hướng nào?

  • Bật ngược trở lại.

  • Vuông góc với tia tới.

  • Hợp với tia tới một góc vuông.

  • Song song với trục chính của gương.

Câu 2:

Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng bởi vì:

  • ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.

  • vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.

  • vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.

  • ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.

Câu 3:

Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:

  • một vệt sáng mờ.

  • ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

  • ảnh ảo, lớn bằng vật.

  • ảnh ảo, hứng được trên màn chắn.

Câu 4:

Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn.

  • Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương.

  • Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương.

  • Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn.

Câu 5:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật.

Câu 6:

Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:

  • tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

  • đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.

  • tia tới và đường vuông góc với tia tới.

  • tia tới và đường pháp tuyến với gương.

Câu 7:

Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:

  • Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.

  • Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.

  • Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.

  • Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.

Câu 8:

Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần.

  • Dùng tấm vải chắn sáng đặt sau gương phẳng ta sẽ thu được ảnh ảo trên tấm chắn đó.

  • Chúng ta có thể nhìn thấy ảnh chúng ta trong gương phẳng do có những tia sáng đi từ ảnh đã vào mắt chúng ta.

  • Ảnh của vật lớn trong gương phẳng không thể là ảnh hoàn chỉnh được.

Câu 9:

Hai gương phẳng   và  vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. Ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 3cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 4cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:

  • 5 cm

  • 10 cm

  • 3 cm

  • 4 cm

Câu 10:

Hai gương phẳng   và  đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ hai của ngọn nến qua hai gương ,  là 40 cm. Khoảng cách giữa hai gương là:

  • 30 cm

  • 40 cm

  • 10 cm

  • 20 cm

  •  
8
19 tháng 10 2016

mk gợi ý câu 9:

áp dụng định lý pitago là ra liền à

19 tháng 10 2016

2c , 3b , 4d , 5b , 6d , 7d , 8a

Câu 1:Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Kết luận nào dưới đây không đúng?Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn.Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương.Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương.Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn.Câu 2:Kết luận nào dưới đây là...
Đọc tiếp
Câu 1:

Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn.

  • Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương.

  • Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương.

  • Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn.

Câu 2:

Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.

  • Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.

  • Vật được chiếu sáng là gương phẳng.

  • Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.

Câu 3:

Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?

  • Đặt mắt trước gương và nhìn vào vật.

  • Đặt mắt sau gương và nhìn vào mặt sau của gương.

  • Đặt mắt sau gương và nhìn vào vật.

  • Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.

Câu 4:

Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi:

  • Mặt Trời bị Trái Đất che khuất.

  • Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.

  • Trái Đất đi vào vùng phía sau Mặt Trăng.

  • Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

Câu 5:

Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:

  • tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

  • đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.

  • tia tới và đường vuông góc với tia tới.

  • tia tới và đường pháp tuyến với gương.

Câu 6:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật.

  • Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật.

Câu 7:

Khi di chuyển mắt từ từ ra xa gương cầu lồi thì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sẽ:

  • tăng dần.

  • không thay đổi.

  • vừa tăng vừa giảm.

  • giảm dần.

Câu 8:

Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:

  • Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.

  • Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.

  • Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.

  • Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.

Câu 9:

Hai gương phẳng hợp với nhau một góc ∝. Điểm sáng S đặt trong khoảng giữa hai gương. Ảnh của S qua cách gương 1,5 cm, qua cách gương 2 cm, khoảng cách giữa 2 ảnh là 5 cm. Góc hợp bởi giữa 2 gương là.

Câu 10:

Hai gương phẳng vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. Ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 3cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 4cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:

  • 5 cm

  • 10 cm

  • 3 cm

  • 4 cm

3
20 tháng 12 2016

1/d

2/d

3/d

4/d

5/b

6/b

7/a

8/c

25 tháng 1 2017

1.D, 2.D, 3.D, 4.D, 5.A, 6.B, 7.D, 8.C, 9.D , 10.A