K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB = 22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2

Ta có hệ

A là C và B là O

Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.

22 tháng 11 2018

17 tháng 9 2019

Đáp án D.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)

px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:

px + ex + 2py + 2eynx - 2ny = 22  => 2px + 4py   - nx - 2ny = 22  (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

px + nx – (py + ny) = 4 (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).

1 tháng 12 2019

Đáp án A.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

Px + nx + ex + 2.(p+ ny + ey)= 66 hay 2p+ nx + 4p+2ny = 66 (1)  px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :

Px + ex + 2p+ 2ey – nx - 2ny = 22   2px + 4py   nx - 2ny = 22 (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

Px + nx – (p+ ny) = 4 (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

p+ ny + e– (Px + nx + ex) = 6 hay 2p+ ny – (2p+ nx) = 6 (4)

      Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).

CTCT của CO: O=C=O, phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị.

20 tháng 9 2023

Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt cơ bản trong M2X là 116.

⇒ 2.2PM + 2NM + 2PX + NX = 116 (1)

- Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.

⇒ 2.2PM + 2PX - 2NM - NX = 36 (2)

- Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9.

⇒ PX + NX - PM - NM = 9 (3)

- Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17.

⇒ 2PX + NX + 2 - (2PM + NM - 1) = 17 (4)

Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=11\\N_M=12\\P_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)

⇒ AM = 11 + 12 = 23

AX = 16 + 16 = 32

 

22 tháng 7 2019

Đáp án A

Tổng số hạt cơ bản của phân tử X2O là 92, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 28. X là(biết 8O) A. 11Na B. 19K C. 3Li D. 47Ag29. Hợp chất A có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 150 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạtkhông mang điện là 50. CT của A là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P230. Hợp chất B có công thức: X2Y có tổng số hạt cơ bản là 140 trong đó tổng số hạt...
Đọc tiếp

Tổng số hạt cơ bản của phân tử X2O là 92, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 28. X là
(biết 8O) A. 11Na B. 19K C. 3Li D. 47Ag
29. Hợp chất A có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 150 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 50. CT của A là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P2
30. Hợp chất B có công thức: X2Y có tổng số hạt cơ bản là 140 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử Y là 22. CT của B là
A. Na2O B. Na2S C. K2O D. K2S
31. Hợp chất C có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 222 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trog X

2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3-

là 21. CT
của C là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P2
32. Một anion XO4
2-
có tổng số hạt là 146, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng hạt không mang điện
là 50. Tên nguên tử X là A. P B. S C. 24Cr D. 25Mn
33. Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn tổng hạt không mang điện
là 68. M là A. Li B.Na C. K D. Rb

Mong giải và chi tiết cách giải. Tks

2

29. Hợp chất A có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 150 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. CT của A là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P2

---

\(\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y-\left(3N_X+2N_Y\right)=50\\6P_X+4P_Y+3N_X+2N_Y=150\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y=100\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3P_X+2P_Y=50\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow P_X+P_Y=N_X+N_Y\\ \)

Xét thấy chỉ có trường hợp: PX=12 =NX; PY=7=NY là thỏa mãn

=> Chọn B

 

30. Hợp chất B có công thức: X2Y có tổng số hạt cơ bản là 140 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử Y là 22. CT của B là
A. Na2O B. Na2S C. K2O D. K2S

---

\(\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\2P_X-2P_Y=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}44+6P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=P_Y+11\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_Y=Z_Y=8\\P_X=Z_X=19\end{matrix}\right.\)

=> X là Kali còn Y là Oxi 

-> CTHH  K2O

 

19 tháng 12 2019

Gọi Z,N,E,Z',N',E'  lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X ta có

Trong phân tử có tổng số hạt p, n, e là 140:

2(Z+E+N)+Z'+E+N' = 2(2Z+N)+2Z'+2N' = 44 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt:

2(Z+E)+Z'+E'-2N-N' = 4Z+2Z'-2N-N' = 44 (2)

Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23: Z+N-Z'-N' = 23 (3)

Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt:

2Z+N-2Z'-N = 34 (4)

Từ (1); (2); (3); (4) ta có:

M là Kali và X là O

Vậy công thức phân tử cần tìm là K2O

Đáp án A