K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2019

Đáp án D

14 tháng 3 2017

- Kết hôn gần tạo cơ hội cho các gen lặn gây bệnh dễ gặp nhau ở thể đồng hợp dẫn đến suy thoái giống nòi.

- Những người từ đời thứ tư trở đi có sự sai khác về mặt di truyền nhiều hơn, các gen lặn khó gặp nhau hơn nên được cho phép kết hôn.

Câu 1: Tại sao ở một số loài như chim cu gáy, chim bồ câu,...thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa? A Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.B Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.C Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.D Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen...
Đọc tiếp

Câu 1: Tại sao ở một số loài như chim cu gáy, chim bồ câu,...thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa? 

A Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.

B Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.

C Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.

D Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Câu 2: Biểu hiện của thoái hoá giống là: 

A Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.

B Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng.

C Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.

D Con lai có sức sống kém dần.

Câu 3: Hiện tượng dưới đây thường xuất hiện do giao phối gần là

A Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt.

B Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.

C Xuất hiện quái thái, dị tật ở con.

D Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ.

Câu 4:Qua các thế hệ tự thụ phấn hay giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?

A Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) tăng lên.

B Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tương đương tỉ lệ thể dị hợp (Aa).

C Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tăng lên, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) giảm dần.

D Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) không thay đổi.

Câu 5: Giao phối gần (giao phối cận huyết) là:

A Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

B Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giữa con cái với bố hoặc mẹ.

D Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

Câu 6:Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:

Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen gần giống nhau.

Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau.

Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau.

Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

Câu 7: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua một thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại của thế hệ lai F1 là 

100%

50%

25%

20%

Câu 8:Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:

Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.

Cho năng suất cao hơn thế hệ trước.

Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình.

Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.

 

2
24 tháng 1 2022

Câu 1: Tại sao ở một số loài như chim cu gáy, chim bồ câu,...thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa? 

A Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.

B Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.

C Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.

D Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Câu 2: Biểu hiện của thoái hoá giống là: 

A Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.

B Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng.

C Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.

D Con lai có sức sống kém dần.

Câu 3: Hiện tượng dưới đây thường xuất hiện do giao phối gần là

A Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt.

B Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.

C Xuất hiện quái thái, dị tật ở con.

D Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ.

Câu 4:Qua các thế hệ tự thụ phấn hay giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?

A Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) tăng lên.

B Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tương đương tỉ lệ thể dị hợp (Aa).

C Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tăng lên, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) giảm dần.

D Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) không thay đổi.

Câu 5: Giao phối gần (giao phối cận huyết) là:

A Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

B Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giữa con cái với bố hoặc mẹ.

D Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

Câu 6:Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:

Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen gần giống nhau.

Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau.

Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau.

Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

Câu 7: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua một thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại của thế hệ lai F1 là 

100%

50%

25%

20%

Câu 8:Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:

 A .Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.

B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước.

C. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình.

D. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.

1.D

2.D

3.C

4.C

5.C

6.Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

7.25%

8.Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.

Câu 1: Giao phối gần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?A. Khả năng sinh sản ở đời sau giảmB. Sức chống chịu ở đời sau tăngC. Tạo ra ưu thế lai caoD. Tất cả các phương án còn lạiCâu 2: Phương pháp nào dưới đây không dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ?A.   Tất cả các phương án còn lạiB. Giao phối cận huyếtC. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệD. Lai giốngCâu 3: Phép lai nào dưới đây không có khả...
Đọc tiếp

Câu 1: Giao phối gần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?

A. Khả năng sinh sản ở đời sau giảm

B. Sức chống chịu ở đời sau tăng

C. Tạo ra ưu thế lai cao

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 2: Phương pháp nào dưới đây không dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ?

A.   Tất cả các phương án còn lại

B. Giao phối cận huyết

C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

D. Lai giống

Câu 3: Phép lai nào dưới đây không có khả năng tạo ra ưu thế lai ?

A.   aabbDD x AABBdd

B.    AAbbDD x aaBBdd

C. AabbDD x AabbDD

D. AABBDD x aabbdd

Câu 4: Lai kinh tế được áp dụng ở đối tượng nào dưới đây ?

A. Vi khuẩn

B. Nấm

C. Cây trồng

D. Vật nuôi

Câu 5: Trong thực tế chọn giống, người ta thường áp dụng mấy phương pháp chọn lọc cơ bản ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 6: Thao tác nào dưới đây có trong kĩ thuật chọn lọc cá thể ?

A. Trộn lẫn tất cả các hạt của những cây có chất lượng tốt để gieo chung

B. Lấy hạt của mỗi cây có chất lượng tốt cho gieo riêng rẽ thành từng dòng

C. Lấy hạt phấn của những cây có chất lượng tốt đem thụ phấn với cây ban đầu

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 7: Phương pháp tạo giống đa bội thể thường được áp dụng ở đối tượng nào ?

A. Cây trồng

B. Vật nuôi

C. Nấm

D. Vi khuẩn

Câu 8: Giống cà chua hồng lan được tạo ra nhờ phương pháp nào dưới đây ?

A. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp

B. Tạo giống ưu thế lai

C. Tạo giống đa bội thể

D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 9: Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng trên vật nuôi ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cấy chuyển phôi  

C. Tạo giống đa bội thể

D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 10: Sinh vật nào dưới đây sống trong môi trường nước ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hải quỳ

C. Rong đuôi chồn

D. Cá đuối

Câu 11: Nhân tố sinh thái nào dưới đây là nhân tố vô sinh ?

A. Độ ẩm

B. Con người

C. Cây táo

D. Con lợn

Câu 12:  Điểm cực thuận về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam là

A. 30oC.

B. 25oC.

C. 15oC.

D. 20oC.

Câu 13: Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Lá lốt

B. Rau mác

C. Lúa

D. Dứa gai

Câu 14: Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý nào dưới đây ?

A. Hút nước và muối khoáng

B. Hô hấp

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Quang hợp

Câu 15: Động vật nào dưới đây thường hoạt động vào ban ngày ?

A. Ếch đồng

B. Chim vạc

C. Chim cú lợn

D. Chim ưng

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở những cây ưa sáng ?

A. Lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt

B. Mô giậu kém phát triển

C. Mọc nơi quang đãng

D. Trên thân và lá phủ lớp cutin dày

Câu 17: Ở vùng ôn đới, vào mùa đông, chồi cây thường có các vảy mỏng bao bọc ; thân và rễ thường có các lớp bần dày. Hiện tượng trên cho thấy rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào đối với đời sống thực vật ?

A. Nhiệt độ

B. Độ ẩm

C. Ánh sáng

D. Độ pH

Câu 18: Loài động vật nào dưới đây sống ở vùng cực ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Chim cánh cụt

C. Cú tuyết

D. Gấu trắng

Câu 19: So với những đại diện cùng loài sống ở vùng nhiệt đới thì những loài thú sống ở vùng ôn đới có gì khác biệt ?

A. Lông thưa hơn

B. Kích thước cơ thể lớn hơn

C. Tai to hơn

D. Lớp mỡ dưới da mỏng hơn

Câu 20: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Dê

B. Chuột chù

C. Xương rồng

D. Chim bói cá

Câu 21: Nhóm động vật ưa ẩm không bao gồm

A. ễnh ương.

B. giun đất.

C. ốc sên.

D. lạc đà.

Câu 22: Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho mối quan hệ cạnh tranh ?

A. Cỏ lồng vực và lúa cùng sống trong một thửa ruộng

B. Bét sống bám trên da bò

C. Địa y sống bám trên cây thân gỗ

D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu

Câu 23: Trong mối quan hệ nào dưới đây chỉ có một loài được lợi ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Kí sinh

C. Cộng sinh

D. Cạnh tranh

Câu 24: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con sâu cùng sống trên một cánh đồng ở Bắc Trung Bộ

C. Những con chim cánh cụt hoàng đế cùng sống trên một hòn đảo ở Nam Cực

D. Những con chuột chù và chuột chũi cùng sống trong một khu rừng ở Đông Nam Á

Câu 25: Số lượng cá thể của mối quần thể bị chi phối bởi yếu tố nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nguồn thức ăn

C. Nơi ở

D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở quần thể người ?

A. Pháp luật

B. Giới tính

C. Lứa tuổi

D. Mật độ

Câu 27: Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao, tỉ lê trẻ em sinh ra hằng năm nhiều thường có dạng tháp tuổi như thế nào ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Dạng giảm sút

C. Dạng ổn định

D. Dạng phát triển

Câu 28: Các đặc trưng của quần thể không bao gồm

A. độ đa dạng.

B. tỉ lệ giới tính.

C. mật độ.

D. thành phần nhóm tuổi.

Câu 29: Trong quần xã sinh vật, độ nhiều phản ánh điều gì ?

A. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

B. Tổng số các cá thể có trong quần xã

C. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

D. Sự phân tầng của quần xã trong không gian

Câu 30: Động vật nào dưới đây không thể đứng sau cầy trong một chuỗi thức ăn ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hổ

C. Gấu trúc

D. Chim đại bàng

Câu 31: Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm sinh vật phân huỷ ?

A. Nấm rơm

B. Vi khuẩn lam

C. Tầm gửi

D. Hươu sao

Câu 32:  Khi nói về hệ sinh thái, điều nào dưới đây là đúng ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã

C. Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định

D. Có khả năng tự điều chỉnh

Câu 33: Việc khai tháng khoáng sản bừa bãi, thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Mất cân bằng sinh thái

C. Ô nhiễm môi trường

D. Xói mòn và thoái hoá đất

Câu 34: Quá trình đốt cháy nhiên liệu là nguyên nhân chủ yếu gây

A. ô nhiễm nguồn nước.

B. ô nhiễm đất.

C. ô nhiễm không khí.

D. ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 35: Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, giun chỉ bạch huyết, viêm não Nhật Bản là

A. bọ chét.

B. gián.

C. ruồi.

D. muỗi.

Câu 36: Để hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy

B. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn

C. Ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học

D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp cách xa khu dân cư

Câu 37: Tài nguyên nào dưới đây là tài nguyên không tái sinh ?

A. Dầu lửa

B. Nước

C. Đất

D. Sinh vật

Câu 38: Cơ sở chủ yếu để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành 3 dạng : tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là gì ?

A. Khả năng phục hồi sau khi khai thác

B. Nguồn gốc phát sinh

C. Thời gian xuất hiện

D. Vai trò đối với đời sống con người

Câu 39: Biện pháp nào dưới đây giúp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá ?

A. Trồng cây gây rừng ở những vùng đất trống, đồi núi trọc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Tăng cường công tác thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí ở những vùng đất sản xuất nông nghiệp

D. Thay đổi cây trồng hợp lí ở những vùng đất sản xuất nông nghiệp

Câu 40: Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam quy định như thế nào về việc săn bắt động vật hoang dã ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hạn chế săn bắt động vật hoang dã

C. Cấm săn bắt động vật hoang dã

D. Chỉ săn bắt động vật hoang dã theo mùa

2
20 tháng 12 2021

Tk:

Đề thi Học kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

     
20 tháng 12 2021

Câu 1: A

Câu 2: D

1/ Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Ðây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào? A. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1). B. Nuôi thích nghi. C. Công nghệ cấy chuyển phôi. D. Tạo giống mới. 2/ Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của...
Đọc tiếp

1/ Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Ðây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?

A. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1). B. Nuôi thích nghi.

C. Công nghệ cấy chuyển phôi. D. Tạo giống mới.

2/ Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường. B. Công nghệ chuyển gen.

C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi. D. Công nghệ tế bào

3/ Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là

A. 87,5%. B. 75%. C. 25%. D. 18,75%.

4/ Để có đủ số cây chuối trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

A. Mô phân sinh. B. Mô sẹo. C. Mô từ tế bào rễ. D. Mô từ tế bào lá.

5/ Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp nào?

A. Nhân bản vô tính. B. Đột biến dòng tế bào Xoma.

C. Đột biến gen. D. Sinh sản hữu tính.

6/ Biểu hiện của thoái hoá giống là:

A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ

C. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên D. Con lai có sức sống kém dần

7/ Đăc điểm của lợn Ỉ nước ta là:

A. Tầm vóc to, tăng trọng nhanh B. Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lững võng, bung sệ

C. Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp D. Trọng lượng tối đa cao

8/ Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:

A. AaBbCc x AaBbCc B. aaBbCc x aabbCc C. AABBCC x aabbcc D. AABBCc x aabbCc

9/ Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích

A. Cải tiến giống. B. Tạo giống mới. C. Tạo ưu thế lai. D. Tạo dòng thuần

10/ Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?

A. Đỉnh sinh trưởng. B. Bộ phận rễ. C. Bộ phận thân. D. Bộ phận cành.

11/ Cá trạch được biến đổi gen ở Việt nam có khả năng

A. Sản xuất ra chất kháng sinh B. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người

C. Tổng hợp được kháng thể. D. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau.

12/ Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:

A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể

B. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể

C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể

D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen

13/ Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai nào sau đây?

A. Lai phân tích B. Giao phối cận huyết. C. Lai kinh tế D. Giao phối ngẫu nhiên.

14/ Giao phối cận huyết là:

A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ

B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen

C. Giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau

D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng

15/ Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năng:

A. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người B. Sản xuất ra chất kháng sinh

C. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau D. Tổng hợp được kháng thể

16/ Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm nào?

A. Có khả năng đề kháng mạnh. B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh

C. Cơ thể chỉ có một tế bào. D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau.

17/ Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:

A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau

B. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây

C. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau

D.Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau

18/ Ưu thế lai là hiện tượng:

A. Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ B. Con lai có tính chống chịu kém so với bố mẹ

C. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ D. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ

19/ Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:

A. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường

B. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình

C. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước

D. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu

20/ Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học:

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen

B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim

C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi

D. Công nghệ hoá chất

0

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được

28 tháng 2 2020

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.

B: Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm.

C: Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa.

D: Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.