K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2020

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)

Gọi công thức của A là CnH2n+1OH

\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\frac{1}{2}H_2\)

\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(\Rightarrow n_{CnH2n+1OH}+3n_{C3H5\left(OH\right)3}=2n_{H2}=0,45\left(mol\right)\left(1\right)\)

Chỉ có glixerol phản ứng và nGlixerol = 2nCu(OH)2 = 0,04

Trong 8,12gX có 0,04 mol glixerol => 20,3 gam có 0,1 mol glixerol

Thay vào (*) \(n_{CnH2n+1OH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CnH2n+1OH}=20,3-0,1.92=11,1\left(g\right)\)

\(M_{CnH2n+1OH}=\frac{11,1}{0,15}=74\Leftrightarrow n=4\left(C_4H_9OH\right)\)

\(\%m_{C4H9OH}=54,68\%\)

CTCT:

CH3CH2CH2CH2OH: butanol

CH3CH(CH3)CH2OH:2 − metylpropanol

(CH3)3C−OH: 2 − metylpropan−2−ol

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam nước . Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na dư , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Biết A hòa tan được Cu(OH)2 . Xác định công thức cấu tạo của A . Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 ankanol X , Y và một anken Z . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2 . Xác định công thức phân tử của Z...
Đọc tiếp

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam nước . Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na dư , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Biết A hòa tan được Cu(OH)2 . Xác định công thức cấu tạo của A .

Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 ankanol X , Y và một anken Z . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2 . Xác định công thức phân tử của Z

Câu 3 : Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức , thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic , một anđehit , ancol dư và nước . Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau . Phần một cho tác dụng hết với Na dư , thu được 0,504 lít khí H2 (đktc) . Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag . Tính % khối lượng ancol bị oxi hóa ?

HELP ME !!!!!!

0
4 tháng 5 2020

Câu 2:

a) CnH2n+2O + 1,5n O2 = nCO2 + (n+1) H2O

n O2 = 2,25 mol ; n hỗn hợp = 32,25/(14n+18)

n O2 = 1,5n x n hỗn hợp => n=2,4

Nên hai ancol cần tìm là C2H5OH và C3H7OH

C2H5OH + 3O2 = 2CO2 + 3H2O

C3H7OH + 4,5O2 = 3CO2 + 4H2O

b) Đặt số mol hai ancol lần lượt là a và b mol

Giảihệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}=3a+4,5b=2,25\\m_{hh}=46a+60b=32,25\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,375\\b=0,25\end{matrix}\right.\)

%m C2H5OH (hh)= 53,49%

%m C3H7OH (hh) = 46,51%

29 tháng 5 2020

Ta có:

\(n_{Ag}=\frac{43,2}{108}=0,4\left(mol\right)\)

X cho vào dung dịch AgNO3/NH3, chỉ có metanal phản ứng

\(HCHO+4AgNO_3+6HNO_3+2H_2O\rightarrow\left(NH_4\right)CO_3+4Ag+4NH_4NO_3\)

\(n_{metanal}=\frac{1}{4}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{metanal}=0,1.30=3\left(g\right)\Rightarrow m_{ancol}=17,8-3=14,8\left(g\right)\)

Vậy CTPT là C4H9OH
\(HCHO+H_2\rightarrow CH_3OH\)

CH3OH không tham gia phản ứng tạo anken, nên:

\(C_4H_9OH\underrightarrow{^{\text{H 2 S O 4 đ ă c , t o }}}C_4H_8+H_2O\)

\(n_{C4H8}=n_{ancol\left(pư\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=8,96\left(g\right)\)

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định CTPT của A. b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit. Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc). a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y. b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ. Bài 3:...
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).

a. Xác định CTPT của A.

b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.

Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.

b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.

Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.

a. Xác định CTPT của X.

b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.

1
24 tháng 5 2020

ok bạn

24 tháng 5 2020

viết tách thành từng câu nhỏ bạn nhé

12 tháng 5 2019

m(ete) = mC + mH + mO

=> mO=7.2-12x0.4-2x0.4=1.6

=> nO(ete)=n(ete)=0.1 => M(ete)=72

CTPT là C4H8O

Do đốt ete được nCO2=nH2O nên ete không no

=> CTCT là:

CH2=CH-CH2-O-CH3

=> 2 ancol là CH2=CH-CH2-OH và CH3OH

Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2 Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước. Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na ,...
Đọc tiếp

Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là

A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước. Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . CTPT của A là

A. C4H10O2 B. C3H8O C. C3H8O2 D. C4H6O2

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol ( đơn chức , thuộc cùng dãy đồng đẳng ) , thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O . Mặt khác , nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặv thì tổng khối lượng este tối đa thu được là :

A. 12,4 gam B. 7 gam C. 9,7 gam D. 15,1 gam

Câu 4 : Đun 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete . Lấy một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam nước . Hai ancol đó là

A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH

C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C3H7OH

help me !!!!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ !!!

1
24 tháng 6 2020

bạn giải từng câu giúp mình được không

24 tháng 6 2020

tiết tách thành từng câu nhỏ bạn eu!