K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2019

Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và CO2 có tổng mol = 6,72/22,4= 0,3 mol

----> nCO2 < 0,3 mol

hỗn hợp khí cho vào NaOH chỉ có CO2 phản ứng

nNaOH/nCO2 > 1 (vì nCO2 < 0,3) --> dung dịch B có 2 khả năng:

TH1: B gồm 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ; NaOH hết

Gọi nNa2CO3=x ; nNaHCO3 = 0,3-2x

-> m=106x + (0,3-2x).84= 14,6 --> x=0,171 ( loại vì nNa2CO3 = 0,171.2=0,342 > nNaOH)

TH2. B gồm Na2CO3 và NaOH dư

Gọi nCO2= x --> nNa2CO3=x -> nNaOH= 0,3-2x

m=106x + (0,3-2x).40 = 14,6

--> x= 0,1 mol ---> nCO2=0,1 mol ; nH2= 0,2 mol

--> nMg= 0,2 ; nMgCO3 = 0,1

--> m=0,2.24 + 0,1.84= 13,2 g

19 tháng 6 2019

hh khí: CO2 + H2
n (hh khí) = 6,72 : 22,4 =0,3 =>nCO2 < 0,3

n(NaOH b.đ)= 300 x 0,001 x1 =0,3
Do n(NaOH b.đ) > nCO2 => s.p tạo thành sẽ là NaCO3 (NaOH có thể dư) theo cơ chế:

NaOH + CO2 ----> NaHCO3
sau đó:
NaHCO3 + NaOH ----> Na2CO3 + H2O

Đặt x = nNaOH(dư), y = nNa2CO3

{40x + 106y = 14,6 (khối lượng rắn)
{x + 2y = 0,3 (mol Na ko thay đổi)

=> x= 0,1, y=0,1
y=0,1 =>nC (trong Na2CO3)= 0,1 => nCO2 = 0,1
=>nCO2 =0,1; nH2 = 0,2
nCO2 = 0,1 => nMgCO3 = 0,1
nH2 = 0,2 => nMg =0,2

20 tháng 4 2020

Bổ sung Câu 1 ( Linh làm chả liên quan đến đề hỏi )

\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)

- TH1: Chỉ thu được NaHCO3

\(\Rightarrow n_{NaHCO3}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaHCO3}=0,3.84=25,2\left(g\right)\left(loai\right)\)

- TH2: Chỉ thu được Na2CO3.

\(n_{Na2CO3}=0,5n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\left(loai\right)\)

- TH3: dư NaOH

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

Sau phản ứng tạo x mol Na2CO3. Dư 0,3-2x mol NaOH

\(\Rightarrow106x+40.\left(0,3-2x\right)=14,6\)

\(\Rightarrow x=0,1=n_{CO2}\left(TM\right)\)

\(n_{khi}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{H2}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(MgCO_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)

\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{MgCO3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=0,2.24+84.0,1=13,2\left(g\right)\)

- TH4: tạo 2 muối NaHCO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)

\(\Rightarrow a+2b=0,3\left(1\right)\)

Mặt khác , \(84a+106b=14,6\left(2\right)\)

(1)(2) => nghiệm âm (loại)

20 tháng 4 2020

1.Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và CO2 có tổng mol = 6,72/22,4= 0,3 mol

----> nCO2 < 0,3 mol

hỗn hợp khí cho vào NaOH chỉ có CO2 phản ứng

nNaOH/nCO2 > 1 (vì nCO2 < 0,3) --> dung dịch B có 2 khả năng:

TH1: B gồm 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ; NaOH hết

Gọi nNa2CO3=x ; nNaHCO3 = 0,3-2x

-> m=106x + (0,3-2x).84= 14,6 --> x=0,171 ( loại vì nNa2CO3 = 0,171.2=0,342 > nNaOH)

TH2. B gồm Na2CO3 và NaOH dư

Gọi nCO2= x --> nNa2CO3=x -> nNaOH= 0,3-2x

m=106x + (0,3-2x).40 = 14,6

--> x= 0,1 mol ---> nCO2=0,1 mol ; nH2= 0,2 mol

2.

Ta có phương trình phản ứng:

Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:

--> nMg= 0,2 ; nMgCO3 = 0,1

--> m=0,2.24 + 0,1.84= 13,2 g

Hỗn hợp các oxit MgO, Al2O3 và Fe3O4 được dùng làm xúc tác cho quá trình tổng hợp NH3. Hòa tan hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào 450 mL dung dịch H2SO4 1,0 M được dung dịch Y. Để trung hòa ¼ dung dịch Y cần 25,00 mL dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z trong điều kiện không có không khí thu được m gam rắn khan T. Nếu lấy ¼ dung dịch Y lội từ từ...
Đọc tiếp

Hỗn hợp các oxit MgO, Al2O3 và Fe3O4 được dùng làm xúc tác cho quá trình tổng hợp NH3. Hòa tan hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào 450 mL dung dịch H2SO4 1,0 M được dung dịch Y. Để trung hòa ¼ dung dịch Y cần 25,00 mL dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z trong điều kiện không có không khí thu được m gam rắn khan T. Nếu lấy ¼ dung dịch Y lội từ từ qua cột chứa bột sắt, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch sau khi qua cột trong điều kiện không có không khí thì thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn khối lượng của T là 1,105 gam.

(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

(b) Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxy trong hỗn hợp X.

(c) Tính phần trăm khối lượng của các oxit trong hỗn hợp X

1
4 tháng 12 2017

(a) Hòa tan MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào H2SO4:

(1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Trung hòa Y:

(4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Cho dung dịch Y (MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4) qua cột chứa bột sắt:

(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

(b) nH2SO4 = 0,45.1 = 0,45 mol

Gọi số mol của MgO, Al2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z (mol)

Ta có: 40x + 102y + 232z = 20,68 (*)

- Khi hòa tan hỗn hợp vào H2SO4:

- Trung hòa ¼ dung dịch Y cần 0,025 mol NaOH vậy trung hòa Y cần 0,1 mol NaOH:

Theo PTHH (4): nH2SO4 dư = 0,5nNaOH = 0,05 mol

=> 0,45 – x – 3y – 4z = 0,05

=> x + 3y + 4z = 0,4 (**)

Dung dịch thu được chứa các chất:

- Giả sử dẫn toàn bộ dung dịch Y qua cột chứa bột Fe:

(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

         0,05         →    0,05           (mol)

(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

              z             →        3z       (mol)

Dung dịch sau chứa các chất tan:

Theo đề bài ta có: mK – mT = 4.1,105

=> [120x + 342y + 152(4z + 0,05)] – [120x + 342y + 152.z + 400z + 0,05.142] = 4,42

=> z = 0,07 (***)

Từ (*) (**) (***) ta giải được z = 0,06; y = 0,02; z = 0,07

Số mol của nguyên tố O trong hỗn hợp X:

nO = nMgO + 3nAl2O3 + 4nFe3O4 = 0,06 + 3.0,02 + 4.0,07 = 0,4 mol

Khối lượng của O: mO = 0,4.16 = 6,4 (gam)

Phần trăm khối lượng của nguyên tố O:

16 tháng 5 2020

Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và CO2 có tổng mol = 6,72/22,4= 0,3 mol

----> nCO2 < 0,3 mol

hỗn hợp khí cho vào NaOH chỉ có CO2 phản ứng

nNaOH/nCO2 > 1 (vì nCO2 < 0,3) --> dung dịch B có 2 khả năng:

TH1: B gồm 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ; NaOH hết

Gọi nNa2CO3=x ; nNaHCO3 = 0,3-2x

-> m=106x + (0,3-2x).84= 14,6 --> x=0,171 ( loại vì nNa2CO3 = 0,171.2=0,342 > nNaOH)

TH2. B gồm Na2CO3 và NaOH dư

Gọi nCO2= x --> nNa2CO3=x -> nNaOH= 0,3-2x

m=106x + (0,3-2x).40 = 14,6

--> x= 0,1 mol ---> nCO2=0,1 mol ; nH2= 0,2 mol

--> nMg= 0,2 ; nMgCO3 = 0,1

--> m=0,2.24 + 0,1.84= 13,2 g

12 tháng 10 2017

nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol

Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)

Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)

Zn + 2H+ → Zn2+ + H2

x  → 2x    → x                (mol)

Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

y   → 2y →       y              (mol)

Dung dịch Y gồm có:

Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)

=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần

=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol

H+              +            OH-      → H2O

0,28-2x-2y →    0,28-2x-2y                (mol)

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

x        2x            x       (mol)

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

y         2y           y        (mol)

Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O

0,01         0,02                             (mol)

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2

=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)

Từ (1) và (2) ta có:

 

Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8

Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)

=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)

- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư +  2nZn2+ + 2nMg2+

=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol

Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại

- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:

+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol

=> mBaSO4 = 233b (gam)

+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)

=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)

Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol

 => V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)

Kết tủa sau phản ứng gồm có:

 

Mg(OH)2 → t ∘  MgO + H2O

0,06 mol →         0,06 mol

Zn(OH)2  → t ∘  ZnO + H2O

0,06 mol →         0,06 mol

=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam

16 tháng 5 2021

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20.52}{171}=0.12\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=a\left(mol\right)\)

\(n_H=0.12\cdot2+a+0.05\cdot2=0.34+a\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.17+0.5a\left(mol\right)\)

\(BTKL:\)

\(21.9+\left(0.17+0.5a\right)\cdot18=20.52+40a+0.05\cdot2\)

\(\Rightarrow a=0.14\)

\(m_{NaOH}=0.14\cdot40=5.6\left(g\right)\)

16 tháng 5 2021

Quy đôi A gồm : Na,Ba và O

n Ba = n Ba(OH)2 = 20,52/171 = 0,12(mol)

Gọi n Na = a(mol) ; n O = b(mol)

=> 23a + 16b + 0,12.137 = 21,9(1)

n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)

Bảo toàn e : 

$Na^0 \to Na^+ + 1e$
$Ba^0 \to Ba^{+2} + 2e$
$O^0 + 2e \to O^{-2}$

$2H^+ 2e \to H_2$
=> a + 0,12.2 = 2b + 0,05.2(2)

Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,14

n NaOH = n Na = 0,14 mol

=> m NaOH = 0,14.40 = 5,6(gam)

LP
17 tháng 3 2022

undefinedundefined

7 tháng 4 2019

Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.

• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với...
Đọc tiếp
• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị • đề 3 : đốt cháy hoàn toàn 22,9 hỗn hợp X gồm hai este đơn chức , mạch hở tạo bởi cùng 1 ancol với hai axit cacbonxylic kế tiếp nhau trong trong dãy đồng đẳng thu được 1,1mol CO2 và 15,3gam H2O . Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch với Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan . Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNo3/NH3 dư thấy chất kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là ? • đề 4 : thủy ngân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M ( C5H8O2)và este hai hai chức N ( C6H10O4) cần đủ 150ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Ý gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , ngoài ra không cho chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho hoàn toàn hỗn hợp Z tác dụng với CuO( dư) nung nóng hỗn hợp hơi ấy ( có tí khối khác với H2 là 13,75) . Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với 1 lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag . Các phản ứng sảy ra hoàn toàn, thành phần phần trăm muối có phân tử khối nhỏ hơn trong y là ?
1
1 tháng 8 2021

mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam