K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2017

Chọn C

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

1,4x             →   1,4x  →    2,8x

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

x   →  2x

Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3

Điện phân đến khi anot xuất hiện khí :

Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+

Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-

(Mg2+ không bị điện phân)

Vậy Catot : 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Mol                         0,12→ 0,06

mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2

mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )

=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g

14 tháng 3 2017

20 tháng 3 2019

Đáp án D

Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:

+ Thêm 0,08 mol MgCl2 Ta có dung dịch Y gồm: 

+ Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra Có 3 kết tủa và 2 khí gồm:

 

17 tháng 2 2017

Đáp án D

Hòa tan hỗn hợp rắn chứa l,2x mol Fe3O4x mol Cu xảy ra các phản ứng:

Do vậy sau phản ứng dung dịch X chứa 0,4x mol FeCl3, 3,2x mol FeCl2x mol CuCl2.

Cho thêm 0,08 mol MgCl2 vào X được dung dịch Y.

Điện phân Y đến khi xuất hiện H2O ở anot tức Cl- bị điện phân hết lúc này ở anot thu được 4,8x+0,08 mol Cl2 (bảo toàn C).

Lúc này ở catot thu được: 3,6x mol Fe, x mol Cu và H2 (do Mg2+ không bị điện phân).

Đồng thời quá trình điện phân nước có tạo ra OH- và làm kết tủa Mg2+.

Bảo toàn e: nH2= 0,08 mol

Vậy khối lượng dung dịch Y giảm chính là khối lượng của các chất thoát ra: (thoát ra thêm 0,08 mol Mg(OH)2).

 71(4,8x+0,08)+0,08.2+3,6x.56+64x+0,08.58=71,12

Giải được x = 0,1.

Vậy cô cạn Y thu được 0,04 mol FeCl3, 0,32 mol FeCl2, 0,1 mol CuCl2 và 0,08 mol MgCl2.

Khối lượng muối khan thu được là 68,24 gam

11 tháng 12 2017

Đáp án A

16 tháng 3 2018

25 tháng 4 2019

Đáp án A

Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.

Ta có sơ đồ phản ứng: 

Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.

mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.

Ta có hệ phương trình 

Bảo toàn Clo nHCl dư = 0,1 mol.

●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3  3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol  nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

nAg = nFe2+ = 0,205 mol || nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85

18 tháng 11 2017

Đáp án A

Nhận thấy dung dịch Y làm quỳ tím

hóa xanh

→ Y chứa OH- và bên catot xảy ra 

quá trình điện phân Cu2+, H2O

bên anot mới điện phân xong hết Cl-

Khi cho Y tác dụng với AgNO3

thu được kết tủa là Ag2O: 0,01 mol

nOH- = nAg+ = 0,02 mol

 → nH2 = 0,01 mol

Chú ý khối lượng dung dịch giảm

gồm Cu: y mol, H2: 0,01 mol,

Cl2: 0,5x mol

Khi đó có hệ 

→ x : y = 10 : 3 

22 tháng 8 2017

Đáp án D

Khí gồm SO2 ; CO2 có n = 0,25 mol và M = 55,2g

=> nSO2 = 0,14 ; nCO2 = 0,11 mol

=> nNa2SO3 = 0,14 ; nCuCO3 = 0,11

Gọi thể tích dung dịch axit là V => nHCl = V ; nH2SO4 = 0,5V mol

=> nH2O  =1/2 nH+ = V mol

Bảo toàn khối lượng : mX + maxit = mchất tan + mkhí + mH2O

=> V = 0,33 lit

=> nHCl = 0,33 ; nH2SO4 = 0,165 mol

Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nCu2+ = nCl- + 2nSO4 => nCu2+ = 0,19 mol

=> nCuO = 0,19 – 0,11 = 0,08 mol => m = 37,68g

, nCu2+ đp = 0,19.0,94 = 0,1786 mol

Catot : Cu2+ + 2e -> Cu

Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e

          2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

=> 2nCu2+ đp = nCl- + nH+ => nH+ = 0,0272 mol

Lấy nFe = 0,0942 mol phản ứng với Z( 0,0272 mol H+ và 0,0114 mol Cu2+)

=> sau phản ứng có : 0,0114 mol Cu và 0,0692 mol Fe dư

=> m1 = 4,6048g

=>D