K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tây Nam Á rộng trên 7 triệukm2, là một khu vực nhiều núi và cao nguyên.

Phía đông bắc có các dây núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran.

Phía tây nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp.

Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Luỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là A-rập Xê-Út, I-ran. I-rắc, Cô-oét.

Nam Á :

a) Vị trí địa lí :

-Là bộ phận nằm ở phía Nam của châu lục , tiếp giáp biển A-rap , vịnh Ben-gan , các khu vực Tây Nam Á , Trung Á , Đông Nam Á

- Nằm trong khoảng vĩ độ : 8 B ---> 37 B

b) Địa hình :

* Chia thành 3 khu vực :

- Phía Bắc : Là dãy núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ , hiểm trở ; dài 2600 km , rộng 320--> 400 km

- Trung tâm : Là đồng bằng Ấn Hằng rộng , bằng phẳng , mà mỡ; dài 3000 km , rộng 250--->300 km

- Phía Nam : Sơn nguyên Đê-can thấp và bằng phẳng . 2 rìa là 2 dãy núi Gat tây và Gat đông

c) Khí hậu :

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa , là khu vực mưa nhiều điển hình của thế giới

- Phân bố ko đều

- Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng tới sinh hoạt và sản xuất

d) Sông ngòi :

- Mạng lưới sông ngòi phát triển

-Có nhiều sông lớn như sông Ấn , sông Hằng , ....

e) Cảnh quan :

- Nam Á có các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, núi cao

- Rừng nhiệt đới chiếm diện tích lớn

29 tháng 12 2019

Khu vực Nam Á:

-Vị trí: khoảng từ 9oB đến 37oB;62o Đ đến 98o Đ.Nam Á tiếp giáp với Trung Á,Tây Nam Á,Đông Nam Á và Ấn Độ Dương.

-Địa hình: Nam Á có ba miền địa hình khác nhau:

+Phía Bắc là hệ thống núi Himalaya cao đồ sộ,chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam,dài gần 2600km,rộng trung bình từ 320-400km.

+Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng,chạy từ biển A-rập đến vịnh Ben-gan dài hơn 300km rộng từ 250-350km.

+Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng,hai rìa được nâng lên bởi hai dãy Gat Tây,Gat Đông.

-Khí hậu:

+Nhiệt đới gió mùa điển hình.

+Có sự phân hóa theo độ cao phức tạp.

*Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu Nam Á.

-Sông ngòi:Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như sông Ấn,sông Hằng,sông Bramaput.

-Cảnh quan tự nhiên:rừng nhiệt đới ẩm,xavan,hoang mạc và cảnh quan núi cao.

Khu vực Tây Nam Á:

-Vị trí:

+Nằm giữa các vĩ tuyến khoảng từ 12oB đến 42oB và kinh tuyến 26o Đ đến 73o Đ.

+Tây Nam Á tiếp giáp với: biển A-rap,biển Đỏ,biển Đen,biển Địa Trung Hải,bienr Caxpi,khu vực Trung Á,Nam Á và châu Âu,châu Phi.

+Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng: nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á,Âu,Phi.

-Địa hình:chủ yếu là núi và cao nguyên.Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.

-Khí hậu:Cận nhiệt và nhiệt đới khô.

-Tài nguyên:dầu mỏ,khí đốt lớn nhất trên thế giới.

6 tháng 5 2019

- Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt nam là :

+ Vị trí nội chí tuyến : vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông nam Á hải đảo

+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật

18 tháng 12 2017

Phát triển nhất là CN khai thác và chế biến dầu mỏ là chủ yếu.

22 tháng 2 2018

Nguyên nhân:

– Do chế độ bóc lột và chính sách vơ vét tàn bạo của thực dân Pháp trong hơn 80 năm.
– Do nhu cầu sử dụng ngày càng cao của con người.
– Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý…)
– Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải.
– Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.

Thực trạng:

– Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi
– Hiện nay 1 số khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí.
– Việc khai thác một số khoáng sản đã làm ô nhiễm môi trường

Biện pháp bảo vệ:
– Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
– Cần thực hiện nghiêm luật khoáng sản của Nhà nước ta.

22 tháng 2 2018

C4.

Tài nguyên biển của nước ta gồm các loại chính như:

+ Tài nguyên sinh vât

+Tài nguyên phi sinh vật

+ Tài nguyên du lịch

+ Tài nguyên giao thông vận tải

1 tháng 2 2018

Bờ biển nước ta có dạng hình chữ S.

Nhận xét đặc điểm nổi bật của hình dạng nước ta về chiều ngang so với chiều dài :

- Lãnh thổ nước ta kéo dài ( từ Bắc vào Nam dài tới 1650km ) và có bề ngang phần đất liền hẹp, bề ngang nơi hẹp nhất theo chiều đông - tây thuộc tỉnh Quảng Bình < 50km.

13 tháng 12 2016

Tình hình chính trị ở Tây Nam Á không ổn định vì rất nhiều nguyên nhân, có thể dẫn ra một số nguyên nhân chính như sau:
- Vị trí địa lý của Tây Nam Á : Tây Nam Á nằm trên đường giao thông quốc tế ( ngã ba của 3 châu lục Á - Âu - Phi ) và giáp các biển: Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Biển Đen, Biển Ca-xpi, vịnh Pec-xich. --> Vị trí chiến lược quan trọng.
- Giàu khoáng sản, nhất là dầu mỏ, tài nguyên thiên nhiên giàu có
- Lịch sử Tây Nam Á phức tạp: từng bị Thực dân Anh đô họ hơn 200 năm.
- Tình hình kinh tế - xã hội bị chi phối nhiều bởi các tôn giáo của các dân tộc khác nhau cùng sống trên lãnh thổ Tây Nam Á --> mất ổn định, thường xuyên diễn ra mâu thuẫn nặng nề.

12 tháng 10 2017

1, Đặc điểm khí hậu châu Á:

- Khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng: có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu.

- Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á

+ Kiểu khí hậu gió mùa : -Mùa đông lạnh, khô, ít mưa

-Mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều

+Kiểu khí hậu lục địa:- Mùa đông khô- rất lạnh

- Mùa hè khô- rất nóng

12 tháng 10 2017

2 Vì:
-Là nơi tập trung cư trú, phát triển văn hóa lâu đời ven các con sông ( văn minh Lưỡng Hà ở Tây Nam Á ven sông Tigris và Euphrates, văn minh sông Ấn sông Hằng ở Ấn Độ, văn minh Trung Quốc sông Trường Giang, Hoàng Hà)
-Khí hậu dễ chịu, có mưa, có sông để phát triển nông nghiệp,
-Địa hình bằng phẳng nên giao thông thuận lợi trên đất liền, dễ xây dựng đô thị
-Ven biển, xây dựng cảng biển trao đổi thương mại, hàng hóa, truyền bá văn hóa
Thành ra cho dù ven biển hay gặp bão và thiên tai nhưng người dân vẫn cứ đua nhau ra ở gần biển cho sướng. Tổng kết chung lại thì thành phố tập trung thành cụm ở Đông Á ( nhật, Trung quốc, Hàn quốc), Đông Nam Á ( Philippin, Malay, Indo, Thái Lan, Việt Nam), Nam Á ( Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh)., Tây Nam Á.

-. Đặc điểm địa hình
  • Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
    • Núi cao: Himalaya - nóc nhà của thế giới, Núi Phú Sĩ - 3777m, Đỉnh Everest - 8848m,...
    • Sơn nguyên: Sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), Sơn nguyên ở Mông Cổ...
    • Đồng bằng: Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),...
-. Khoáng sản
  • Phong phú, đa dạng, có trữ lượng lớn.
  • Quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu. -. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và vùng lãnh thổ châu Á hiện nay

    Lược đồ phân loại và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhập

    • Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
    • Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều, chia làm 4 nhóm nước:
    a. Các nước có mức thu nhập cao
    • Nhật Bản, Cô-oét,.. chiếm tỉ lệ nhỏ: có nền kinh tế phát triển cao hoặc nhờ vào nguồn dầu mỏ.
    b. Các nước có mức thu nhập trung bình trên
    • Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a: có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh → Có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP nhỏ.
    c. Các nước có mức thu nhập trung bình dưới
    • Trung Quốc, Xi-ri: có tốc độ công nghiệp hóa nhanh.
    d. Các nước có mức thu nhập thấp
    • Lào, Việt Nam…, chiếm tỉ lệ cao nhất. → Có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP lớn.
29 tháng 12 2019

Sao no dai vay ban .Co the rut ngan lai ko

19 tháng 3 2019

Câu 1:

Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:

*Đồi núi phần lớn chiếm diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp :

-Đồi núi chiếm tới \(\frac{3}{4}\)diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm \(\frac{1}{4}\)diện tích.

-Trên phạm vi cả nước địa hình đồng bằng và đồi núi thấp(dưới 1000m) chiếm 85%, địa hình cao(trên 2000m) chỉ chiếm 1%.

*Cấu trúc địa hình khá đa dạng:

-Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ hóa, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.

-Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:

+Hướng Tây Bắc-Đông Nam thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

+Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Trường Sơn Nam.

*Địa hình của cùng nhiệt đới ẩm gió mùa:

-Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: trong điều kiện lớp vỏ phong hóa dày, thấm nước tốt, vụn bở, trên các sườn đất dốc, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá, hiện tượng trượt đất, đá lở.

-Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: hệ quả của quá trình xâm thực là sự mở mang nhanh chóng, đồng bằng hạ lưu sông( đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long).

*Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:

-Con người nổ mìn khai thác đá, phá núi làm đường(hầm đèo Hải Vân).

-Đắp đê ngăn lũ.

-Phá rừng đầu nguồn gây nên hiện tượng đất trượt đá lở, xây dựng nhà máy thủy điện,..

Câu 2:

Đặc điểm chung của biển Đông:

-Chế độ gió: gió hướng Đông Bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng(tháng 10-tháng 4). Các tháng còn lại trong năm ưu thế thuộc về gió tây nam, riêng ở Vịnh Bắc Bộ là hướng nam.

+Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Tốc độ gió đạt từ 5-6m/s và cực đại là 50m/s. Tạo nên sóng nước cao tới 10m hoặc hơn.

-Chế độ nhiệt: mùa hạ mạt, mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là 230C.

-Chế độ mưa: lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền. Đạt từ 1100-1300mm/năm. Sương mùa thường hay xuất hiện vào cuối mùa đông đầu mùa hạ.

-Chế độ triều: chế độ Nhật triều của Vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới, mỗi ngày chỉ có 1 lần nước lên và 1 lần nước xuống rất đều đặn.

-Độ muối của biển Đông là 30-33%.

Câu 3: Ý nghĩa vị trí:

-Tự nhiên:

+Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt ẩm gió mùa.

+Tính nhiệt đới: do nước ta nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên nhận được lượng nhiệt lớn.

+Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông-nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa và độ ẩm lớn, thiên nhiên giàu sức sống.

+Gió mùa: thiên nhiên nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió Tín Phong và gió mùa Châu Á điển hình nên có 2 mùa rõ rệt.

+Tài nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú.

+Nước ta nằm trong vùng chịu nhiều thiên tai(bão lũ, hạn hán,..)

-Kinh tế:

+Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực, trên thế giới.

+Là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Cam-pu-chia, Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.

+Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ,..với các nước.

-Văn hóa-xã hội:

+Có nhiều nét tương đồng về văn hóa-xã hội với các quốc gia trong khu vực=> tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng, các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4:

*Giống nhau:

-Đều có các khối núi trên 2000m.

-Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc thấp dần xuống Đông Nam.

-Đều có dãy núi hướng Tây Bắc-Đông Nam(Con Voi, Tao Đảo, Hoàng Liên Sơn,...)

*Khác nhau:

Tây Bắc Đông Bắc
Độ cao

-Cao hơn Đông Bắc.

-Tây Bắc là vùng núi cao nhất nước ta, núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế.

-Cao trung bình >1000m.

-Dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta.

-Chủ yếu là núi trung bình và núi thấp <1000m.

-Núi cao tập trung ở thượng nguồn sông Chảy với các đỉnh cao trên 2000m:Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti.

Hướng núi-Hướng sông

-Hướng chính là hướng Tây Bắc-Đông Nam.

-Sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.

-Hướng chủ đạo là hướng vòng cung.

-Sông ngòi chya3 theo hướng vòng cung.

Hình thái -Núi cao, đồ sộ, đỉnh nhọn, sườn dốc,. -Vùng đồi trung du: đỉnh tròn, sườn thoải