K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2021

Có thể xác định được và tiến hành như sau:
Bước 1: Tiến hành thí nghiệm.
Cân hỗn hợp ban đầu, chẳng hạn 10 gam.
Dùng dung dịch HNO3 1M dư phản ứng với hỗn hợp trên: CuO phản ứng với HNO3 tạo thành dung dịch, Fe3O4 phản ứng với HNO3 có khí NO thoát ra sau đó chuyển thành khí NO2 màu nâu đỏ. Đo thể tích khí NO2 tạo thành và quy về điều kiện tiêu chuẩn được V lít.
Bước 2: Tính toán.
Từ kết quả thí nghiệm và phương trình hóa học của Fe3O4 với dung dịch axit nitric, tính được số mol của khí NO. Từ đó tính được phần trăm khối lượng của CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp.

PTHH: CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)3 + H2O

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

2NO + O2 ⟶ 2NO2

10 tháng 1 2018

nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)

nNO = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,3(mol)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

Theo pt(1) nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 . nNO = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 . 0,3 = 0,45 mol

Gọi nCuO = x mol

Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00

⇒ x = 0,015 ⇒ nCuO = 0,015 mol ⇒ mCuO = 0,015. 80 = 1,2 g

(Hoặc mCuO = 30 - 0,45. 64 = 1,2g)

Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11

Theo pt(1) nCu(NO3)2 = nCu = 0,45 mol

Theo pt(2) nCu(NO3)2 = nCuO = 0,015 mol

⇒ Tổng nCu(NO3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)

CMCu(NO3)2 = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,31(M)

Theo pt (1) nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,3 = 1,2 mol

Theo pt (2) nHNO3 = 2. nCuO= 2. 0,015 = 0,03 mol

nHNO3 (dư)= 1,5 - 1,2 – 0,03 = 0,27(mol)

CM HNO3 = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,18(M)

2 tháng 12 2017

Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol  C O 2  thu đươc là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol  C O 2  thu được sẽ là 2,4 (mol).

Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.

A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x  hay C 2 H 6 O x

B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .

Đặt số mol A là a, số mol B là b :

a + b = 0,5 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O 2  là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)

Số mol  C O 2  là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)

Số mol  C O 2  là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.

Chất A: C 2 H 6 O 2  hay Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 etanđiol (hay etylenglicol)

Chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 khối lượng M.

Chất B: C 3 H 4 O 2  hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.

14 tháng 10 2016

n HNO3 = 1,5 . 1 = 1,5 mol 
n NO = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol) 

0   +2 
Cu -> Cu + 2e 
0,45 <--------- 0.9 
+5    +2 
N + 3e -> NO 
  0.9 <- 0.3 

m Cu = 0.45 . 64 =28.8 (g) 
m CuO = 30 - 28,8 = 1,2 (g) 

% m CuO = 1,2 / 30 x 100% = 4% 

4H(+) + NO3(-) --> NO + 2H2O 
1,2 <------ 0,3 <------ 0.3 

n CuO = 1,2 / 80 = 0,015 (mol) 
2HNO3 + CuO --> Cu(NO3)2 + H2O 
0.03 <----- 0,015 

=> n HNO3 còn = 1,5 - 1,2 - 0,03 = 0,27 (mol) 
CM HNO3 = 0,27 / 1,5 = 1,8 M 
CM Cu(NO3)2 = 0,465 / 1,5 = 0,31 M

26 tháng 7 2019



Chọn B