K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2021

1. Meloday (giai điệu) : What I love about this song is its melody

2. Symphony (giao hưởng): Beethoven's Fifth Symphony is considered one of the greatest muscial works

3. Lyric (lời bài hát): One Direction is a band famous for songs with meaningful lyrics

4. Note (nốt nhạc): Many people find it difficult to sing high notes

5. Rock n' roll (nhạc rock): Believer by Imagine Dragons is a famous rock n' roll song

 

23 tháng 5 2021

My mother loves playing  the piano

I know how to dance and sing

My dad hate playing the guitar 

My uncle is a composer

My musical intrustment is new

 

4 tháng 5 2021

Đầu tiên em làm những bài tập có từ vựng đó và dựa vào câu cố gắng đoán nghĩa nó ra. Nếu đoán được em sẽ chép từ đó 1-2 lần. Nếu không đoán ra thì lật vở, khi cố gắng đoán được thứ gì thì trong đầu thường nhớ kĩ từ đó hơn và chép nhiều hơn khi đoán được 1 chút.

Đó là cách của em, mong anh sẽ có được cách học hiệu quả.

4 tháng 5 2021

thank em

19 tháng 7 2019

lik

https://alfazi.edu.vn/question/5d1f120f18f4aa6bb35096a9

19 tháng 7 2019

sao ko ghi link ở câu hỏi vậy ko sao chép đc -,-

8 tháng 2 2023

eco-tourism

local guide

pen friend

backpack 

campsite

sunglasses

sunburn

suncream

 

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ vàsau từ để hỏi.1. It takes me an hour to do my homework.2. There are...
Đọc tiếp

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.

1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.

3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
 

0
GOAL CHECK – Find and Share Information Online(Kiểm tra mục tiêu –  Tìm Kiếm và Chia sẻ Thông tin Trực tuyến)1. Choose one of the following and write a post (120-150 words) about: (Chọn một trong các chủ đề sau và viết một bài viết (120-150 từ) về:)• a vacation or trip you took (for a travel blog)(một kỳ nghỉ hoặc chuyến đi bạn đã tham gia (cho blog du lịch))• you and your life. (for a social media bio)(bạn và cuộc sống của bạn. (cho...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Find and Share Information Online

(Kiểm tra mục tiêu –  Tìm Kiếm và Chia sẻ Thông tin Trực tuyến)

1. Choose one of the following and write a post (120-150 words) about: 

(Chọn một trong các chủ đề sau và viết một bài viết (120-150 từ) về:)

• a vacation or trip you took (for a travel blog)

(một kỳ nghỉ hoặc chuyến đi bạn đã tham gia (cho blog du lịch))

• you and your life. (for a social media bio)

(bạn và cuộc sống của bạn. (cho phần tiểu sử trên truyền thông xã hội))

• the history of your town or city. (for a tourist website)

(lịch sử của thị trấn hoặc thành phố của bạn. (cho một trang web du lịch))

Remember to use time references and the simple past.

(Hãy nhớ sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn.)

2. Share your posts in pairs. Did your partner use time references and the simple past?

(Chia sẻ bài viết của bạn với bạn bên cạnh. Bạn mình có sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn không?)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

Last summer, my family went to Phu Quoc for our vacation. We flew to Phu Quoc from Hanoi and stayed in a resort near the beach. Every day, we went swimming and walked on the beautiful beach. One day, we went on a Safari and to a water park. It was interesting to see wild animals. At that weekend, we took a bus to the central market. We tried local food and bought a lot of souvenirs. On the next day, we visited a fishing village. The fishermen were very friendly. They taught us how to catch fish and weave the fishing net. In the afternoon, we went to a farm where people grow pepper. We took a lot of photos. It was an amazing trip!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

7 tháng 1

1 I want to know if acupuncture is a risky medical procedure.

2 I want to know whether the needles are made of stainless steel or some other metal.

3 I want to know if the needles hurt when they are inserted.

4 I want to know whether the effectiveness of acupuncture in relieving back pain has ever been documented.

5 I want to know if acupuncture can strengthen the immune system.

6 I want to know if acupuncture uses the body's energy to promote healing.

7 I want to know whether you studied acupuncture in China or in the United States.

8 I want to know if you have ever used acupuncture during an operation.

#\(yGLinh\)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. There is less pollution because of electric cars.

(Có ít ô nhiễm hơn vì ô tô điện.)

2. People have jobs as a result of the new office building.

(Mọi người có việc làm là kết quả của việc xây dựng văn phòng mới.)

Sau “as a result of” (kết quả của việc gì) cần điền cụm N

3. Because of the new park, local people have a place to relax.

(Bởi vì có công viên mới, người dân địa phương có một nơi để thư giãn.)

Sau “because of” (kết quả của việc gì) cần điền cụm N

4. More people bike to work and school as a result of new bike paths.

(Ngày càng có nhiều người đạp xe đi làm và đi học là do có những con đường mới dành cho xe đạp.)

Sau “as a result of” (kết quả của việc gì) cần điền cụm N

8 tháng 2 2023

1.  smaller

2.  larger 

3. earlier

4.more powerful 

5.  more

6. brighter 

7. fewer 

8. more 

9. farther 

10. wetter

11. prettier 

12. more frightening