K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2023

So sánh chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực:

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân thực

- Chu kì tế bào diễn ra đơn giản theo hình thức trực phân.

- Chu kì tế bào diễn ra phức tạp hơn gồm 2 giai đoạn là giai đoạn trung gian và giai đoạn nguyên phân.

- Quá trình phân chia nhân không xuất hiện thoi phân bào, các nhân con được tạo ra thường có bộ nhiễm sắc thể không đều nhau.

- Quá trình phân chia nhân có sự xuất hiện thoi phân bào, mỗi tế bào con đều nhận được bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống hệt tế bào mẹ.

9 tháng 8 2016

- Khi chuẩn bị phân bào, ADN dính vào tế bào chất, bắt đầu nhân đôi

- Sau khi nhân đôi AND dính vào 2 điểm tách nhau trên màng

- Tế bào càng lớn, 2 ADN con càng tách xa nhau. Màng sinh chất và thành tế bào vi khuẩn sinh trưởng vào phía trong, thành ngăn đôi, chia tế bào vi khuẩn thành 2 tế bào VK có kích thước và ADN giống nhau

* Quá trình phân bào của tb nhân sơ không có sự hình thành thoi phân bào →phân bào không tơ

Quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực có sự hình thành thoi phân bào→phân bào có tơ

Đây là chương trình lớp mấy vậy bn?

11 tháng 12 2021

Giống nhau

Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân, đồng thời đều những đặc điểm chung của tế bào như sau:

+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.

+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.

+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.

+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.

11 tháng 12 2021

1.Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2).

2.Tế bào nhân sơ thì thường bao gồm cả vi khuẩn, vi lam với kích thước từ 1mm – 3mm. Cấu tạo đơn giản nhờ các phân tử ở dạng vòng. Chúng chưa có nhân điển hình mà chỉ tồn tại vòng nucleotide. Tế bào nhân thực thì khác về thành phần, gồm có: nấm, động vật và thực vật.

Các sinh vật nhân sơ có các đặc điểm thích nghi kì lạ như vậy là vì: 

- Hầu như ở đâu trên trái đất từ nơi thuận lợi nhất đến khắc nghiệt nhất đều có sinh vật nhân sơ.

- Tế bào nhân sơ có tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh nên có khả năng sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật rất nhanh.

16 tháng 5 2016

Sinh vật nhân thực hô hấp ở ti thể

Sinh vật nhân sơ hô hấp ở màng tế bào

8 tháng 3 2016

Xảy ra trong ti thể của tế bào

10 tháng 3 2016

tế bào nhân thực hô hấp ở ti thể

tế bào nhân sơ hô hấp ở màng tế bào

17 tháng 8 2023

Tham khảo

• So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật:

- Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực có nhân với màng nhân bao bọc; tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào, có các bào quan có màng hay không có màng.

- Khác nhau:

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

- Có thành cellulose bao quanh màng sinh chất.

- Có lục lạp

- Chất dự trữ là tinh bột, dầu

- Thường không có trung tử

- Không bào lớn

- Không có lysosome

- Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất

- Không có lục lạp

- Chất dự trữ là glycogen, mỡ

- Có trung tử

- Không bào nhỏ hoặc không có

- Có lysosome

• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:

- Giống nhau: Đều bao gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.

- Khác nhau:

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

- Kích thước thường nhỏ hơn (bằng 1/10 tế bào nhân thực).

- Kích thước thường lớn hơn.

- Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

- Không có thành tế bào (tế bào động vật), thành cellulose (tế bào thực vật), thành chitin (tế bào nấm).

- Vùng nhân chứa DNA và chưa có xuất hiện màng bao bọc.

-  Nhân chứa DNA có màng kép bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc.

- Không có hệ thống nội màng.

- Có hệ thống nội màng chia tế bào thành các khoang riêng biệt.

- Không có khung xương tế bào

- Có khung xương tế bào.

- Không có bào quan có màng bọc.

- Có các bào quan có hoặc không màng bao bọc.

- Chứa ribosome 70 S.

- Chứa ribosome 80 S.