K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2019

Quy tắc thêm s - es - ed - ing

1.  Quy tắc thêm ING vào sau động từ:

- Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.

- Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.

- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.

- Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.

- Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.

- Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).

2.  Quy tắc thêm ED vào sau động từ:

- Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.

- Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.

- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.

- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.

- Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.

3.  Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:

- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches. 

- Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.

- Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

- Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn). 

- Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.

- Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep,  deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…

22 tháng 6 2019

1.  Quy tắc thêm ING vào sau động từ:

– Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.

– Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.

– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.

– Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.

– Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.

– Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).

2.  Quy tắc thêm ED vào sau động từ:

– Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.

– Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.

– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.

– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.

– Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.

– Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.

3.  Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:

– Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

– Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.

– Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.

– Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

– Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).

– Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.

– Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep,  deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…

4.  Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:

– Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/  (P, T, K, F-PH-GH, TH):

Develop

(v)

Develops

/dɪˈveləps/

Phát triển

Meet

(v)

Meets

/miːts/

Gặp gỡ

Book

(n)

Books

/bʊks/

Những cuốn sách

Laugh

(v)

Laughs

/læfs/

Cười

Month

(n)

Months

/mʌnθs/

Nhiều tháng

– Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/  (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):

Kiss

(v,n)

Kisses

/’kɪsɪz/

Hôn / Những nụ hôn

Dance

(v)

Dances

/’dænsɪz/

Nhảy múa

Box

(n)

Boxes

/’bɑːksɪz/

Những chiếc hộp

Rose

(n)

Roses

/’roʊzɪz/

Những bông hoa hồng

Dish

(n)

Dishes

/’dɪʃɪz/

Những chiếc đĩa (thức ăn)

Rouge

(v)

Rouge

/’ruːʒɪz/

Đánh phấn hồng

Watch

(v)

Watches

/’wɑːtʃɪz/

Xem

Change

(v)

Changes

/’tʃeɪndʒɪz/

Thay đổi

– Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:

Pub

(n)

Pubs

/pʌbz/

Những quán rượu

Bird

(n)

Birds

/bɜːrdz/

Những con chim

Building

(n)

Buildings

/ˈbɪldɪŋz/

Những cao ốc

Live

(v)

Lives

/lɪvz/

Sống; ở

Breathe

(v)

Breathes

/briːðz/

Thở

Room

(n)

Rooms

/ruːmz/

Những căn phòng

Mean

(v)

Means

/miːnz/

Nghĩa là, ý là

Thing

(n)

Things

/θɪŋz/

Nhiều thứ

Fill

(v)

Fills

/fɪlz/

Điền vào, lấp đầy

Car

(n)

Cars

/kɑːrz/

Những chiếc xe ô tô

Die

(v)

Dies

/daɪz/

Chết

Window

(n)

Windows

/ˈwɪndoʊz/

Những cái cửa sổ

Chú ý:

– Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:

Bath

(v,n)

Baths

/bæθs/ – /bæðz/

Tắm

– Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:

House

(n)

Houses

/ˈhaʊsɪz/

Wrong

Những ngôi nhà

House

(n)

Houses

/ˈhaʊzɪz/

Right

Những ngôi nhà

5.  Cách phát âm các động từ sau khi thêm ED:

Nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng:

Cách phát âm

Ví dụ

Quá khứ

Phiên âm

Thêm âm tiết

Âm vô thanh (unvoiced)

/t/

/ɪd/

Want

Wanted

/wɑ:ntɪd/

Âm hữu thanh (voiced)

/d/

End

Ended

/endɪd/

Âm vô thanh (unvoiced)

(P, F-PH-GH, S-CE-X, SH, CH, K, TH)

/p/

/t/

Hope

Hoped

/hoʊpt/

Không

/f/

Laugh

Laughed

/læft/

/s/

Fax

Faxed

/fækst/

/∫/

Wash

Washed

/wɑ:ʃt/

/t∫/

Watch

Watched

/wɑ:tʃt/

/k/

d

/laɪkt/

/θ/

Froth

Frothed

/frɑ:θt/

Âm hữu thanh (voiced)

Còn lại

/d/

Play

Played

/pleɪd/

~Hok tốt`

13 tháng 1 2018

???????????????????????????

13 tháng 1 2018

1) Nếu động từ tận cùng là "e" thì bỏ "e" rồi thêm "ing"

2) Nếu động từ tận cùng là một phụ âm mà trước phụ âm đó là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm "ing"

3) Nếu động từ tận cũng là "ie" thì chuyển "ie" thành "y" rồi thêm "ing"

4) Thêm "ing" vào động từ như bình thường 

30 tháng 12 2017

hiện tại đơn

vd : i 'am not a student (tôi ko là sinh viên)

hiện tại tiếp diễn

vd:he is always coming late(anh ta hoàn toàn đến muộn)

30 tháng 12 2017

thế công thức ko

7 tháng 7 2018

Lên google là ra nhé bạn !

26 tháng 7 2018
Động từ nguyên mẫuQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa của động từ
1abideabode/abidedabode / abidedlưu trú, lưu lại
2arisearosearisenphát sinh
3awakeawokeawokenđánh thức, thức
4bewas/werebeenthì, là, bị. ở
5bearborebornemang, chịu dựng
6becomebecamebecometrở nên
7befallbefellbefallenxảy đến
8beginbeganbegunbắt đầu
9beholdbeheldbeheldngắm nhìn
10bendbentbentbẻ cong
11besetbesetbesetbao quanh
12bespeakbespokebespokenchứng tỏ
13bidbidbidtrả giá
14bindboundboundbuộc, trói
15bleedbledbledchảy máu
16blowblewblownthổi
17breakbrokebrokenđập vỡ
18breedbredbrednuôi, dạy dỗ
19bringbroughtbroughtmang đến
20broadcastbroadcastbroadcastphát thanh
21buildbuiltbuiltxây dựng
22burnburnt/burnedburnt/burnedđốt, cháy
23buyboughtboughtmua
24castcastcastném, tung
25catchcaughtcaughtbắt, chụp
26chidechid/ chidedchid/ chidden/ chidedmắng chửi
27choosechosechosenchọn, lựa
28cleaveclove/ cleft/ cleavedcloven/ cleft/ cleavedchẻ, tách hai
29cleaveclavecleaveddính chặt
30comecamecomeđến, đi đến
31costcostcostcó giá là
32crowcrew/crewedcrowedgáy (gà)
33cutcutcutcắt, chặt
34dealdealtdealtgiao thiệp
35digdugdugdào
36divedove/ diveddivedlặn; lao xuống
37drewdrewdrawnvẽ; kéo
38dreamdreamt/ dreameddreamt/ dreamedmơ thấy
39drinkdrankdrunkuống
40drivedrovedrivenlái xe
41dwelldweltdwelttrú ngụ, ở
42eatateeatenăn
43fallfellfallenngã; rơi
44feedfedfedcho ăn; ăn; nuôi;
45feelfeltfeltcảm thấy
46fightfoughtfoughtchiến đấu
47findfoundfoundtìm thấy; thấy
48fleefledfledchạy trốn
49flingflungflungtung; quang
50flyflewflownbay
26 tháng 7 2018
1awakeawokeawokentỉnh táo
2bewas, werebeenđược
3beatbeatbeatenđánh bại
4becomebecamebecometrở thành
5beginbeganbegunbắt đầu
6bendbentbentuốn cong
7betbetbetđặt cược
8bidbidbidthầu
9bitebitbittencắn
10blowblewblownthổi
11breakbrokebrokenđập vỡ
12bringbroughtbroughtmang lại
13broadcastbroadcastbroadcastphát sóng
14buildbuiltbuiltxây dựng
15burnburned/burntburned/burntghi
16buyboughtboughtmua
17catchcaughtcaughtbắt
18choosechosechosenchọn
19comecamecomeđến
20costcostcostphải trả, trị giá
21cutcutcutcắt
22digdugdugđào
23dodiddonelàm
24drawdrewdrawnvẽ
25dreamdreamed/dreamtdreamed/dreamt
26drivedrovedrivenlái xe
27drinkdrankdrunkuống
28eatateeatenăn
29fallfellfallengiảm
30feelfeltfeltcảm thấy
31fightfoughtfoughtchiến đấu
32findfoundfoundtìm
33flyflewflownbay
34forgetforgotforgottenquên
35forgiveforgaveforgiventha thứ
36freezefrozefrozenlàm đóng băng
37getgotgotcó được
38givegavegivencung cấp cho
39gowentgoneđi
40growgrewgrownphát triển
41hanghunghungtreo
42havehadhad
43hearheardheardnghe
44hidehidhiddenẩn
45hithithitnhấn
46holdheldheldtổ chức
47hurthurthurttổn thương
48keepkeptkeptgiữ
49knowknewknownbiết
50laylaidlaidđặt
23 tháng 12 2019

k cho mk trướng ( đúng)

23 tháng 12 2019

câu hỏi:How long + does + it + take + (pro) noun + toinfinitive ...?

 

 1. beautiful  more beautiful / the most beautiful

2. hot  hotter / the hottest

3. crazy crayzier / the crayziest

4.slowly slowlier / the slowliest

5. few fewer / the fewest

6.little less / the least

7. bad worse / worst

8. good better / the best

9. attractive more attractive / the most attractive

10. big bigger / the biggest

Tớ chỉ viết những gợi ý thôi !

Cậu trả nốt cho tớ 6 tk mak cậu nợ tớ đi !

2 tháng 3 2017

1. Nguyên tắc thêm "-ing" sau động từ:

Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm "ing"


love => loving
take => taking
write => writing

Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và thêm "ing"


agree => agreeing
see => seeing

Khi động từ tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ âm và thêm "ing"


stop => stopping
run => running fix => fixing
play => playing
allow => allowed
discover => discovered

Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing"


begin => beginning
prefer => preferring

Một số trường hợp phải học thuộc lòng


lie => lying
die => dying

2. Nguyên tắc thêm "ed"

Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d"


live => lived
agree => agreed

Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "–ed"


fit => fited
stop => stoped

Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi phụ âm và khi thêm "–ed":


permit => permitted
prefer=> preferred

Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta chia ra 2 trường hợp:

+ trước y là phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "ed"


Study => studied

+ trước "y" là nguyên âm giữ nguyên và thêm "ed"


play => played
30 tháng 1 2018

go - went                                                                eat - ate

stand - stood                                                          break - broke

told - tell                                                                  

read - read                                                             write - wrote

drink - drank                                                                 see -sow

30 tháng 1 2018

Abode , admitted , arose , awoke . Babied , backbit , backslid , banned , was , broe , beat , beautified , became , ...

15 tháng 4 2018
1. Phát âm là /s/

– Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” hoặc " phải khám phá tốt thôi" cho dễ nhớ nhen!

– Ví dụ:

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Units ‘ju:nits Đơn vị, thành phần The book has 15 units.

(Cuốn sách này có 15 bài.)

Stops stɔps Dừng lại He stops reading books.

(Anh ấy đã dừng việc đọc sách lại.)

Topics ˈtɒpɪks Chủ đề There are three topics in the workshop.

(Hội thảo lần này có 3 chủ đề được nói đến.)

Laughs lɑ:fs Cười phá lên He laughs.

(Anh ta cười phá lên.)

Breathes briθs Thở, thốt ra, tiết lộ He often breathes heavily after just 3 minutes of running

(Anh ấy thường thở gấp chỉ sau ba phút chạy bộ).

2. Phát âm là /iz/

– Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Có thể đọc "sản xuất cho dân sài" để dễ nhớ cũng đc nha.

– Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Watches wɔtʃiz Xem He watches the film.

(Anh ấy xem phim.)

Washes wɔʃiz Rửa My mom washes dish in the kitchen.)

(Mẹ tôi rửa bát ở trong bếp.)

Changes ˈtʃeɪndʒɪz Thay đổi She changes the topic in the presentation.

(Cô ấy thay đổi chủ đề trong buổi thuyết trình.)

Classes klɑ:siz Lớp học John takes two classes.

(John chọn học 2 lớp)

3. Phát âm là /z/

– Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

– Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Plays pleiz Chơi He plays football.

(Anh ấy chơi bóng đá.)

Hugs hʌgz Ôm ấp She hugs me.

(Cô ấy ôm tôi.)

Bags bægz Túi, cặp I have four bags.

(Tôi có 4 cái túi.)

Như vậy cách phát âm s, es phụ thuộc vào cách phát âm “âm cuối” của từ đó phải không nào? Chúng ta cùng luyện tập thêm một số ví dụ nữa nha! (không được lười biếng nhen).

Hãy phát âm s/es với các từ sau:

Gets /s/
Brushes /iz/
Eats /s/
Manages /iz/
Takes /s/
Reads /z/
Returns /z/
Calls /z/
15 tháng 4 2018

Của s la c, t, k, p,, t

Cua es la , c, , h, t, b, g