K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài
B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển
C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất

7 tháng 4 2017

Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:

C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển

11 tháng 7 2018

Đáp án: A

Đặc điểm có ở mọi loài thực vật: Lớn lên; sinh sản; có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng.

19 tháng 6 2018

Đáp án: A

Đặc điểm có ở mọi loài thực vật: Lớn lên; sinh sản; có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng.a

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ) 1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là: A. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển C. Thực vật...
Đọc tiếp

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ)

1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:

A. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài
B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển
C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất

2. Cây có rễ cọc là cây có

A. Nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái
B. Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân
C. Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái
D. Chưa có rễ cái không có rễ con

3. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là:

A. Tràng hoa và nhị C. Nhị hoa và nhụy hoa
B. Đài hoa và nhuỵ D. Tràng hoa và nhụy hoa

4. Chức năng quan trọng nhất của lá là:

A.Thoát hơi nước và trao đổi khí
B. Hô hấp và quang hợp
C. Thoát hơi nước và quang hợp
D. Hô hấp và vận chuyển chất dinh dưỡng

5. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là

A. CO2 và muối khoáng C. Nước và O2
B. O2 và muối khoáng D. Nước và CO2

6. Cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò là:

A. Cây rau muống C. Cây cải canh
B. Cây rau ngót D. Cây mùng tơi

7. Cây rau má có thể sinh sản sinh dưỡng bằng

A. Rễ C. Lá
B. Thân D. Củ

8. Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:

A. Vách tế bào và nhân C. Lục lạp và nhân
B. Tế bào chất và nhân D. Vách tế bào và lục lạp

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 3: Trình bày cấu tạo bộ phận sinh sản chính của hoa (1đ)

Câu 4: Kể tên 10 loại cây và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm (1đ)

Câu 5: Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá (1đ)

Câu 6: Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây (2đ)

1
6 tháng 1 2020

Câu 3: cấu tạo bộ phận sinh sản chính của hoa

Các bộ phận sinh sản của hoa: nhị và nhụy

Cấu tạo của chúng:

* Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn chứa các hạt phấn.

* Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy. Trong bầu nhụy có chứa noãn. - Đài hoa, tràng hoa:

* Làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy

* Thu hút sâu bọ.

- Nhị hoa: có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.

- Nhụy hoa: có bầu chứa nõn mang tế bào sinh dục cái.

Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chính của hoa, giúp hoa duy trì và phát triển nòi giống

Câu 4: 10 loại cây và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm

Rễ cọc Rễ chùm
cây đu đủ, cây cam, cây bưởi, cây bàng, cây đậu xanh, cây xoài , cây nhãn,... cây lúa, cây khoai lang, cây mướp, cây dừa ,cây cau ,cây chuối,..

Câu 5: ý nghĩa sự biến dạng của lá

Chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây.

Tuy nhiên, một số loại cây có lá biến dạng để thực hiện những chức năng khác giúp cây thích nghi với điều kiện sống của chúng. Lá một số loại cây như xương rồng lá lại biến thành gai là vì: Chúng thường sống trong những điều kiện khô hạn. khắc nghiệt, nên lá biến thành gai giúp cây giảm bớt sự thoát hơi nước.

Câu 6: thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây

Thí nghiệm Kết quả VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN Cành hoa màu trắng ở cốc B chuyển thành màu đỏ Phần mạch gỗ của cành hoa bị nhuộm màu đỏ. Hoa cắm ở cốc nước A (Cốc nước lọc màu trắng) Lát cắt ở cốc A Lát cắt ở cốc B Mạch rây Hoa cắm ở cốc nước B (cốc có nước màu đỏ) Mạch gỗ Bước 1: Dùng 2 cành hoa màu trắng cắm vào 2 cốc nước (cốc A là cốc nước lọc màu trắng, cốc B là nước có pha phẩm màu đỏ) để từ 1 – 2 ngày  quan sát hiện tượng Bước 2: Dùng dao cắt lát mỏng qua cành hoa ở 2 cốc A và cốc B  quan sát hiện tượng MÌNH KO LM TRẮC NGHIỆM NHAlolang CHỈ LÀM TỰ LUẬN THÔI BẠN THÔNG CẢM NHAbucminh CHÚC BẠ HỌC TỐT NHAhihi
Câu 13: Động vật khác thực vật ở những điểm nào dưới đây:(1) Môi trường sống ở nước, ở cạn(2) Tế bào không có thành cellulose(3) Dinh dưỡng dị dưỡng(4) Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ(5) Đa số có khả năng di chuyểnA. (1), (2), (3)B. (2), (3), (4)C. (3), (4), (5)D. (2), (3), (5)Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây của ngành Ruột khoang ?A. Đối xứng hai bênB. Đối xứng lưng - bụngC. Đối xứng tỏa trònD....
Đọc tiếp

Câu 13: Động vật khác thực vật ở những điểm nào dưới đây:

(1) Môi trường sống ở nước, ở cạn

(2) Tế bào không có thành cellulose

(3) Dinh dưỡng dị dưỡng

(4) Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ

(5) Đa số có khả năng di chuyển

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (3), (4), (5)

D. (2), (3), (5)

Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây của ngành Ruột khoang ?

A. Đối xứng hai bên

B. Đối xứng lưng - bụng

C. Đối xứng tỏa tròn

D. Đối xứng trước - sau

Câu 15: Ngành Ruột khoang gồm nhóm các đại diện nào dưới đây?

A. Trùng giày, trùng roi, thủy tức, san hô

B. Thủy tức, san hô, sứa, hải quỳ

C. Thủy tức, hải quỳ, giun đất, giun đũa

D. Thuỷ tức, san hô, trùng roi, giun đất

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các ngành Giun?

A. Cơ thể dài

B. Đối xứng hai bên

C. Có lớp vỏ cứng bảo vệ cơ thể

D. Phân biệt đầu thân

Câu 17: Giun dẹp có đặc điểm nào dưới đây?

A. Cơ thể dẹp và mềm

B. Cơ thể hình ống, thuôn hai đầu, không phân đốt

C. Cơ thể dài, phân đốt

D. Cơ thể có các đôi chi bên

Câu 18: Giun đũa thường kí sinh ở vị trí nào trên cơ thể?

A. Dạ dày

B. Ruột già

C. Ruột non

D. Ruột thừa

Câu 19: Thân mềm có đặc điểm chung nào dưới đây?

(1) Phân bố ở nước ngọt

(2) Cơ thể mềm, không phân đốt

(3) Đa số có vỏ cứng bên ngoài

(4) Có khả năng di chuyển rất nhanh

A. (1), (2)

B. (1), (3)

C. (3), (4)

D. (2), (3)

1
6 tháng 3 2022

D

C

B

C

A

C

D

 

 

1/ Vai trò của nấm:

giải độc và bảo vệ tế bào gan

thải những chất độc hại khỏi cơ thể

làm thuốc 

phân hủy xác chết động thực vật 

Phòng ngừa:

vệ sinh cá nhân tốt 

mặc quần áo sạch

không nên sử dùng đồ chung

tắm bằng nước sạch

2/ Đặc điểm thực vật có mạch:có các mô mạch ới chức năng tuần hoàn các tài nguyên trong cây có kích thước lớn 

Đặc điểm thực vật không có mạch:không có rễ,thận và lá,tùy cấu trúc có mô mạch hay không

Để làm thực vật đa dạng và phong phú cần:

+Ngăn chặn việc phá rừng,đốt rừng

+Không nên khai thác bừa bãi

+Cấm buôn bán các loài thực vật quý hiếm

3/Đặc điểm của động vật không xương sống:hình thức sinh sản hữu tính,không có xương trong,có thể có bộ xương ngoài bằng kitin

Đặc điểm của động vật xương sống:hô hấp bằng mang hoặc phổi,có bộ xương trong,có hệ thần kinh,sinh sản hữu tính,có xương sống chảy dọc cơ thể

Để làm cho động vật đa dạng và phong phú cần:

chăm sóc các loài động vật

không săn bắn bữa bãi và buôn bán trái phép

không nên sử dụng mìn, pháo khi đánh bắt thủy hải sản

 

 

13 tháng 11 2017
a
13 tháng 11 2017

d

23 tháng 10 2016

Vào câu hỏi tương tự nhé bạn Leonard Daniel Arnold

23 tháng 10 2016

1.

Tế bào ở mô ở mô phân sinh có khả năng phân chia.

Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

Cấu tạo tế bào thực vật cơ bản giống nhau, mỗi tế bào gồm 4 thành phần chính là :
1. Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
2. Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
3. Chất tế bào: là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá), v.v.. tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
4. Nhân và không bào: .
- Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: chứa dịch tế bào.