K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2020

1:Vì

Đây là miền có vị trí địa đầu tổ quốc, là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc sơm nhất và cũng là muộn nhất cả nước. Tại Đông Bắc với các cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở rộng ở phía Bắc và phía Đông, chụm lại ở Tam Đảo càng thêm tăng cường sự hút gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Đông Bắc lạnh nhất, đến sớm và kết thúc muộn.

Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, càng vào nam các dãy núi theo hướng tây bắc- đông nam (Hoành Sơn, Bạch Mã) tăng sức ngăn cản, làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (lạnh, khô) khiến mùa đông ở Tây Bắc và khu vực phía nam bớt lạnh hơn, đến muộn và kết thúc sớm hơn. Từ Bạch Mã trở vào không có mùa đông lạnh.

2: 

- Với điều kiện thời tiết mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh đồng bằng châu thổ sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như: ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt….

- Do đó vụ đông đã trở thành vụ sản xuất, lương thực chính ở một số địa phương với nhiều sản phẩm đa dạng giải quyết vấn đề lương thực cho đồng bằng sông Hồng và xuất khẩu một số rau quả ôn đới.

3:

- Nói kinh tế biển là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ là do: 

+)Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ có diện tích giáp biển dài với đồng bằng Sông Hồng và chịu ảnh hưởng mạnh trong quá trình phát triển.

+)Có nhiều các chuỗi đô thị và các trung tâm ven biển: Thanh Hóa, Bình Sơn, Huế..

+ Biển : khai thác khoáng sản, thủy sản phát triển .

+ giúp ngành du lịch, thăm quan, dịch vụ phát triển mạnh: bãi tắp, khách sạn cho khách đi biển...

--> vì vậy có thể nói biển là thế mạnh của vùng

4:

+ Nghề muối và làm mắm phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ do:

- Nước biển của vùng biển Nam Trung Bộ có độ muối cao.

- Lượng mưa trung bình hàng năm ít, nắng nhiều (khu vực cực nam của vùng trong năm có khỏang 300 ngày không mưa).

- Địa hình ven biển có nhiều nơi thuận lợi cho việc sản xuất muối.

– Biển giàu hải sản, nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và có ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa; sản lượng đánh bắt lớn, nhất là cá biển.– Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản; việc nuôi trồng được phát triển ở nhiều tỉnh.– Hoạt động chế biến thủy sản đa dạng, phong phú là nguồn nguyên liệu dồi dào cho nghề làm mắm 

5:

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo nên cơ sở phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng

- Vị trí cầu nối có điều kiện thực hiện chiến lược mở cửa

- Địa hình có vùng núi, gò đồi, đồng bằng, biển hải đảo thuận lợi phát triển nhiều ngành

- Đất: Phần lớn dải đất cát pha ven biển giúp phát triển cây công nghiệp hàng năm, cây lương thực thực phẩm, chăn nuôi gia súc. Đất feralit ở miền núi thuận lợi phát triển nghề rừng, đồng cỏ, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp lâu năm.

- Rừng: giàu loài gỗ quý, lâm đặc sản

- Một số sông có giá trị về thủy điện, có thể xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có công suất trung bình

- Khoáng sản: Một số loại có trữ lượng khá lớn như: Đá vôi, sắt, thiếc,...

- Tài nguyên du lịch khá phong phú, có nhiều địa danh nổi tiếng

* Ý nghĩa vị trí địa lí:

Bắc Trung Bộ có vị trí tiếp giáp vùng biển kéo dài, tất cả các tỉnh đều có thế mạnh về phát triển kinh tê biển => đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời cải tạo chất lượng đời sống người dân vùng biển, thúc đẩy sự phát triển dân cư - xã hội vùng ven biển.

18 tháng 11 2018

- Vùng đồng bằng ven biển:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Vùng đồi núi phía tây:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.

      + Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long làA. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.C. sản xuất vật liệu xây...
Đọc tiếp

1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?

A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.

2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. chế biến lương thực thực phẩm.

3. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Long An.    D. Sóc Trăng.

4. Loại hình giao thông phổ biến ở hầu khắp các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông.   D. đường sắt.

5. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Vĩnh Long.  D. Hậu Giang.

6. Tài nguyên nào sau đây không phải là thế mạnh của Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Sinh vật.   D. Khoáng sản. 

7. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. phèn. B. mặn. C. phù sa. D. cát pha.

8. Khí hậu của vùng đồng bằng Sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất

A. ôn đới lạnh. B. cận nhiệt đới. C. nhiệt đới ẩm. D. cận xích đạo.

9. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất của đồng bằng Sông Cửu Long là

A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm.

C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.

10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?

A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh.

11. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất phù sa ngọt. B. đất xám.  C. đất mặn. D. đất phèn.

12. Đặc điểm khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. khí hậu cận nhiệt có một mùa đông lạnh. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm.

C. khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt.  D. khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm.

13. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô là

A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn. 

C. thuỷ triều tác động mạnh. D. cháy rừng.

14. Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười. B. Hà Tiên, Cần Thơ.

C. dọc Sông Tiền, sông Hậu. D. cực Nam Cà Mau.

15. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng. 

C. cơ khí nông nghiệp.  D. sản xuất hàng tiêu dùng.

16. Nhóm đất có diện tích lớn nhất Đồng bắng Sông Cửu Long là

A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển.

17. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm

A. cây lương thực lớn nhất cả nước. B. cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

C. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. cây thực phẩm lớn nhất cả nước.

18. Khu vực dịch vụ ở Đồng bắng Sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là

A. tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu. B. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.

C. khách sạn, dịch vụ sửa chữa, giao thông vận tải. D. tư vấn kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thôn

0
18 tháng 12 2020

 câu3:Trong đó Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnhThanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế; 

18 tháng 12 2020

 câu2:Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao nhất cả nước -> ứng dụng nhiều thành tựu khoa học trong lựa chọn giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, sử dụng nhiều phân bón…kết hợp kinh nghiệm dày dặn của người dân  => đem lại năng suất cao.

=> Như vậy nguyên nhân  dẫn đến năng suất lúa ở rình độ thâm canh cao, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.