K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2017

a. Ấn độ: Mumbai

b.Trung Quốc: Thượng Hải

c. Nhật Bản: Tokyo(hình như bạn thiếu cái này)

d. Ai Cập: Cai-rô

e. Bra-xin: Xao Pau-lô

g. Phi-lip-pin: Ma-ni-la

h. Hàn Quốc: Xơ-un

i. Ni-giê-ra-a: La-gốt

10 tháng 9 2018

Nhật Bản có Ô-xa-ca - Cô - bê nhé

13 tháng 9 2016

Hãy điền tên 10 siêu đô thị: Cai-rô, Xao Pao-lô, Mum-bai, La-gốt, NiuĐê-li, Thiên Tân, Ma-ni-la, Thượng Hải, Ô-xa-ca-Kô-bê, Xơ-un vào hàng có tên nước tương ứng.

a. Ấn Độ: Mum-bai, Niu Đê-li

b. Trung Quốc: Thượng Hải, Thiên Tân

c. Nhật Bản: Ô-xa-ca-Kô-bê

d. Ai Cập: Cai-rô

e. Bra-xin: Xao Pao-lô

g. Phi-lip-pin: Ma-ni-la

h. Hàn Quốc: Xơ-un

 

i. Ni-giê-ra-a: La-gốt

12 tháng 10 2016

Bài 11 : Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

4 tháng 10 2016

trái : 1,3,2 : châu mỹ .

         5: châu phi .

phải : 1,2,5,6 : châu á

 

31 tháng 8 2017

Trả lời:

- Các siêu đô thị ở châu Á: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta.
- Các siêu đô thị ở châu Âu: Mát-xcơ-va, Pa-ri, Luôn Đôn, La-gốt, Bu-ê-nốt Ai-ret, Xao Pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xi-li, Lốt An-giơ-let.

- Các siêu đô thị ở châu Mĩ: Niu I-oóc, Mê-hi-cô.

Chúc bạn học tốt!!!

18 tháng 2 2017

- Mức độ đô thị hóa cao nhất: duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập).

- Mức độ đô thị hóa khác cao: ven vịnh Ghi-nê (Ni-giê-ri-a).

- Mức độ đô thị hóa thấp: duyên hải Đông Phi (Kê-ni-a, Xô-ma-li).

6 tháng 1 2022

B đúng ko

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân1.Niu...
Đọc tiếp

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?

Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 
Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Luân Đôn (Châu Âu)

12

9

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Tô-ki-ô(châu á)

3.Thượng Hải ( châu á)

4.Mê hi cô Xi tin(Bắc Mĩ)

5.Lốt An-giơ-let(Bắc Mĩ)

6.Xao Pao-lô(nam mĩ)

7.Luân đôn(châu âu)

8.Bắc kinh (Châu á)

9.Bu-ê-nốt Ai-ret(NAm mĩ)

10.Pa-ri(châu âu)

 

20

18

12

 

12

 

11

11

 

10

9

9

 

9

 

1.Tô ki ô

2. Niu ooc

3.Xao Pao-lô

 

4.mê hi cô

5.Mum-bai

 

6.Thượng Hải

7.Bắc kinh

 

8.Lốt an giơ lét

9.Côn ca ta

10.Xơ-un

 

27

21

16

 

 

16

 

15

 

15

13,2

 

12

 

12

12

 

 

Giúp mk nha đg cần gấp lắm. Mở trang 12 bài tập 1,2 sách giáo khoa Địa Lí

3
30 tháng 8 2016

Câu 1:

- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 2:

Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

- Theo ngôi thứ :

30 tháng 8 2016

Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu. - Theo ngôi thứ: + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000. + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000. + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000. + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000. + Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000. + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000. + Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000. + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. - Theo châu lục: + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu. + Năm 1975 : có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ. + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.  

 

19 tháng 12 2021

Có bảng số liệu hay biểu đồ không nhỉ?

giúp tớ vsCâu 36: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:TÌNH HÌNH DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU PHI(Năm 2001)Tên nướcDân số( triệu người)Ti lệ sinh(‰)Tỉ lệ tử(‰)Ai-cập69,8287Tan-da-ni-a36,24113CH Nam Phi43,62514Ni-giê-ni-a126,64114 Hãy xác định tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Ai-cập và CH Nam Phi lần lượt là:A.2,1‰ và 1,1‰B. 21 người và 11 ngườiC.2,1% và 1,1%D.21% và 11%Câu 37: Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát...
Đọc tiếp

giúp tớ vs

Câu 36: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

TÌNH HÌNH DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU PHI

(Năm 2001)

Tên nước

Dân số

( triệu người)

Ti lệ sinh

(‰)

Tỉ lệ tử

(‰)

Ai-cập

69,8

28

7

Tan-da-ni-a

36,2

41

13

CH Nam Phi

43,6

25

14

Ni-giê-ni-a

126,6

41

14

 Hãy xác định tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Ai-cập và CH Nam Phi lần lượt là:

A.2,1‰ và 1,1‰

B. 21 người và 11 người

C.2,1% và 1,1%

D.21% và 11%

Câu 37: Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội châu Phi?

A.Bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch AIDS, sự can thiệp của nước ngoài

B.Bùng nổ dân số, nạn đói, đại dịch AIDS, sự can thiệp của nước ngoài

C.Bùng nổ dân số, hạn hán, xung đột tộc người, nạn đói

D.Bùng nổ dân số, xung đột tộc người, dịch bệnh, nạn đói, mù chữ

Câu 38: Cây công nghiệp quan trọng bậc nhất của châu Phi là cây nào?

A. Cà phê

B. Ca cao

C. Cọ dầu

D. Cao su

Câu 39: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới theo bảng dưới đây:

                                                                                                              (đ/v:%)

 

Thế giới

Châu Phi

Dân số

100

13,4

Sản lượng công nghiệp

100

2

 Hãy xác định loại biểu đồ cần vẽ trong bài này?

A. Biểu đồ tròn

B. Biểu đồ đường

C. Biểu đồ miền

D. Biểu đồ cột

Câu 40: Đặc điểm chung của quá trình đô thị hóa ở châu Phi là gì?

A. Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp.

B. Tốc độ đô thị hóa nhanh tương xứng với sự phát triển kinh tế- xã hội.

C. Tốc độ đô thị hóa chậm tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.

D. Tốc độ đô thị hóa nhanh tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp.

0