K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2018

Danh từ: Những hi vọng của anh ấy rất cao cả.

Động từ:Anh ta hi vọng sẽ làm tốt bài kiểm.

mình chỉ biết làm thế thôi

5 tháng 1 2018

Hi vọng là trên hết trong lúc này(danh từ)

Nó vẫn đang hi vong(động từ)

Bạn ấy rất hi vọng được giải(tính từ)

21 tháng 8 2018

thơm lừng là danh từ

thơm ko có động từ .

thơm ko có tính từ

21 tháng 8 2018

cj

chị

11 tháng 4 2018

a, Sáng nay mẹ lên rẫy bẻ măng mang về bán.

b, Cu Bi làm vỡ chiếc bình sứ của ông nhưng mặt vẫn tỉnh khô không chịu nhận lỗi.

28 tháng 1 2022

em hun bạn gái

8 tháng 4 2018

Sáng nay mẹ lên rẫy bẻ măng mang về bán.

7 tháng 11 2021
2danh từ riêng : Quảng Ninh, Quảng Trị Đặt câu Hôm nay,em đã đi thăm Quảng Ninh Ở Quảng Trị , có rất nhiều cây xanh.
7 tháng 11 2021
Em Học lớp 5
6 tháng 2 2018

a, cá rán, gỗ dán, con gián.

b, 

- Tối nay mẹ nấu món cá rán thơm lừng.
- Chiếc kệ sách này được làm bằng gỗ dán.

- Cái Huệ to béo như vậy nhưng lại rất sợ con gián.

18 tháng 8 2018

1. So sánh ngang bằng

  • Cấu trúc As… as

- Đối với tính từ (adj)

S1 + tobe + as + adj + as + S2

Ví dụ: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)

Chú ý:

- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.

Ví dụ: He is as tall as I. (Đúng)

  He is as tall as me. (Sai)

- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.

- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.

Ví dụ: Ben is not so tall as Brad.

- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Ví dụ: John earns as much money as his wife. (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)

- Đối với trạng từ (adv)

S1 + V + as + adv + as + S2

Ví dụ: She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)

  • Cấu trúc the same…as
S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun

Ví dụ: Your house is the same height as mine.

Chú ý:

- Trái nghĩa với “the same…as” là “different from…”, không dùng “different than…”

- Nếu chủ ngữ sau “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau “as” ở danh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.

2. So sánh hơn kém

  • So sánh hơn

- Đối với tính từ và trạng từ ngắn (là những từ có 1 vần như old, rich, big, cheap…)

S1 + tobe + adj + er + than + S2

Ví dụ: He is older than my father.

Chú ý: Các tính từ có tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như trên, Tuy nhiên, “y” phải đổi thành “I” sau đó mới thêm đuôi “er”.

- Đối với tính từ dài (VD: beautiful, expensive, intelligent…)

S1 + tobe + more + adj + than + S2

Ví dụ: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta)

  • So sánh kém
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun

Ví dụ: Nga is less young than I. (Nga không trẻ bằng tôi)

Chú ý:

- Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ nhữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.

- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

- Nếu chủ ngữ sau “than” trung với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau ‘than” ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.

3. So sánh nhất

Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên

  • Đối với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + the + adj/adv + est + noun/pronoun

Ví dụ: Nam is the tallest in my class.

  • Đối với tính từ và trạng từ dài
S + V + the most + adj/adv + noun/pronoun

Ví dụ: This jacket is the most expensive in our shop.

Chú ý: Dùng “in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều

Ví dụ: This dress is the most beautiful of the dresses.

Các tính từ so sánh bất quy tắc:

  1. Good/better/the best
  2. Bad/worse/the worst
  3. Many (much)/more/the most
  4. Little/less/the least
  5. Far/farther (further)/the farthest (the furthest)
18 tháng 8 2018

ngắn như đuôi chuột

30 tháng 6 2018

trái nghĩa là chăm chỉ 

chị ấy rất chăm chỉ

30 tháng 6 2018

Từ trái ngĩa với từ lười biếng  : Siêng năng

Bạn hoa siêng năng nên mới học gỏi .

hok tốt

mk đặt câu ko đc hay cho lắm ^_^"

Các bạn học sinh đang chăm chỉ viết bài.

5 tháng 1 2022

Trả lời " Cả lớp đang chăm chỉ học bài " nhé

24 tháng 8 2017

Bác nông dân cày ruộng.

Em trai tôi học trường mẫu giáo.

Những chú gà con chạy lon ton sau chân mẹ.

Đàn cá bơi tung tăng dưới hồ.