K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2019

Đáp án A

Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi.

Cặp NST giới tính là  X X Y Y

Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực

→ tạo tế bào chứa XXYY và tế bào

không chứa NST

Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực

→ tạo tế bào chứa XX hoặc YY

Tế bào rối loạn → 25% tế bào có

hàm lượng ADN tăng :50% tế bào

có hàm lượng AND giữ nguyên:

25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.

→ Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN

tăng là ¼

 

16 tháng 4 2017

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)

Tế bào kì sau 2 có 2n = 6

I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...

II à  đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)

III à  đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...

IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.

Vậy: D đúng

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:(1) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).(2) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào...
Đọc tiếp

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:

(1) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).

(2) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.

(3) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.

(4) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).

(5) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 8.

(6) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu bộ NST là Aaaa.

(7) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng trên tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST ở mỗi cực là Aa.

Số kết luận đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

1
3 tháng 2 2018

Đáp án C

Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là:

26 x 2 = 128

Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128

=> 1,2,3,4 đúng.

Lúc ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 8, NST đã nhân đôi nên số NST là:

128 x 2 = 256

=> 5 sai.

Bộ NST của loài này là Aa nên khi nguyên phân nó sẽ nhân đôi lên thành AAaa

=> 6 sai.

Đây là quá trình nguyên phân, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 tế bào có vật chất di truyền giống hệt nhau nên khi tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST mỗi cực là Aa.

=> 7 đúng.

23 tháng 7 2018

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì sau 2 có 2n = 8

I   à  sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).

II  à  sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à  Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16

III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).

IV à đúng.

2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.

Vậy: A đúng

22 tháng 9 2017

Đáp án C

4 nhóm gen liên kết → n =4 → 2n = 8

(1) 8 NST = 2n → lưỡng bội

(2) 12 NST = 3n → tam bội (đa bội lẻ)

(3) 16 NST = 4n → tứ bội (đa bội chẳn)

(4) 4 NST = n → đơn bội

(5) 20 NST = 5n → ngũ bội (đa bội lẻ)

(6) 28 NST = 7n → đa bội lẻ

(7) 32 NST = 8n → đa bội chẳn

(8) 24 NST = 6n → đa bội chẳn

→ (3)(7)(8) đúng

6 tháng 1 2019

Đáp án C 

n = 4  (1): 2n.

(2): 12 NST = 3n. 

(3): 16 NST = 4n.
(4): 5 NST = n + 1.  
(5): 20 NST = 5n. 
(6): 28 NST = 7n. 
(7): 32 NST =  8n. 
(8): 24 NST = 6n. 
 Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8). 

6 tháng 1 2019

Đáp án A

n = 4 => (1): 2n; 

(2): 12 NST = 3n; (3): 16 NST   = 4n; (4): 5 NST  = n + 1; 

(5): 20 NST = 5n; (6): 28 NST =7n; 

(7): 32 NST =8n; (8): 24 NST  = 6n

=> Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8)

30 tháng 1 2017

Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép mặt phng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)

Tế bào kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à  2n = 6

I à  sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à  2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...                           

II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có th được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)

III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)

IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd.

Vậy: A đúng

9 tháng 7 2019

Chọn C 

Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.

I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,

Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);

Bb à B, b (2 loại);

Dd và Ee đều tạo được 2 loại

à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại

II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,

8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%

III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng

AaBDE =  4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %

IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng

Abde =  100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %