K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2023

C

15 tháng 2 2023

c

19 tháng 6 2016

Cả nước hiện có 54 dân tộc anh em. Trong số 54 dân tộc, có những dân tộc vốn sinh ra và phát triển trên mảnh đất Việt Nam ngay từ thửa ban đầu, có những dân tộc từ nơi khác lần lượt di cư đến nước ta. Do vị trí nước ta giao lưu hết sức thuận lợi nên nhiều dân tộc ở các nước xung quanh vì nhiều nguyên nhân đã di cư từ Bắc xuống, từ Nam lên, từ Tây sang, chủ yếu từ Bắc xuống, rồi định cư trên lãnh thổ nước ta. Những đợt di cư nói trên kéo dài mãi cho đến trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thậm chí có bộ phận dân cư còn chuyển đến nước ta sau năm 1945. Ðây là những đợt di cư lẻ tẻ, bao gồm một số hộ gia đình đồng tộc. 
Trong cộng đồng dân tộc Việt Nam, dân số giữa các dân tộc rất không đều nhau, có dân tộc có số dân trên một triệu người như Tày, Thái... nhưng cũng có dân tộc chỉ có vài trăm người như PuPéo, Rơ-măm, Brâu... Trong đó, dân tộc Kinh là dân tộc đa số, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong dân cư nước ta, có trình độ phát triển cao hơn, là lực lượng đoàn kết, đóng vai trò chủ lực và đi đầu trong quá trình đấu tranh lâu dài dựng nước và giữ nước, góp phần to lớn vào việc hình thành, củng cố và phát triển cộng đồng dân tộc Việt Nam. 
Tuy số dân có sự chênh lệch đáng kể, nhưng các dân tộc vẫn coi nhau như anh em một nhà, quý trọng, thương yêu đùm bọc lẫn nhau, chung sức xây dựng và bảo vệ tổ quốc, cả khi thuận lợi cũng như lúc khó khăn. Ở nước ta không có tình trạng dân tộc đa số cưỡng bức, đồng hoá, thôn tính các dân tộc ít người, do đó cũng không có tình trạng dân tộc ít người chống lại dân tộc đa số. Ngày nay, trước yêu cầu phát triển mới của đất nước, các dân tộc anh em trên đất nước ta tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp, tăng cường đoàn kết, nỗ lực phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội.

21 tháng 7 2016

tks

 

Tham Khảo

 

- Trong suốt thời Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc, như: + Học một số phát minh kỹ thuật của người Trung Quốc. Ví dụ: làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh,... + Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp với văn hóa của người Việt. 
Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng. B. Xuất hiện nhu cầu trị thuỷ, bảo vệ mùa màng. C. Xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt và giữa người Lạc Việt với các tộc người khác xảy ra. D. Cần phải trị thuỷ để phát triển sản xuất, mâu thuẫn xã hội nảy sinh: xung đột giữa các bộ lạc xảy...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng. B. Xuất hiện nhu cầu trị thuỷ, bảo vệ mùa màng. C. Xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt và giữa người Lạc Việt với các tộc người khác xảy ra. D. Cần phải trị thuỷ để phát triển sản xuất, mâu thuẫn xã hội nảy sinh: xung đột giữa các bộ lạc xảy ra. Câu 2: Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng: A. thế kỷ VIII TCN B. thế kỉ VII TCN. C. thế kỷ VI TCN D. thế kỉ V TCN. Câu 3: Kinh đô nước Văn Lang đóng ở A. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh). B. Thăng Long (Hà Nội) C. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội) D. Phong Châu (Việt Trì – Phú Thọ). Câu4: Nhà nước Văn Lang đựợc chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Quan lang. Câu 5: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? A. Hùng Vương B.Quan Lại. C. Quan lang. D. u Cơ. Câu 6: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang mở ra thời kỳ dựng nước………….. trong lịch sử dân tộc. ( Học sinh điền vào chỗ trống ) A. Duy nhất. B. Thứ hai. C. Đầu tiên. D. Cuối cùng. Câu 7 : Hằng năm dân tộc Việt Nam tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày nào? A. Mùng 8 tháng 8 ( L) B.Mùng 2 tháng 9 ( L) C. Mùng 1 tháng 1 ( L) D.Mùng 10 tháng 3 ( L) Câu 8: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng A. thuyền B. đi bộ C. đi ngựa D. đi xe đạp Câu 9: Văn Lang là một nước: A. thủ công nghiệp B. nông nghiệp C. công nghiệp D. thương nghiệp Câu 10: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí,… những người thợ thủ công còn biết đúc? A. cuốc B. xẻng C. trống đồng, thạp đồng D. dao Câu 11: Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang thường làm gì? A. chuẩn bị bữa ăn cho hôm sau B. nghỉ ngơi C. tổ chức lễ hội, vui chơi D. rèn đúc công cụ lao động Câu 12: Truyện bánh chưng bánh dày cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang? A. ăn nhiều đồ nếp. B. tục thờ cúng tổ tiên. C. cư dân Văn Lang không thích ăn đồ nếp. D. nhiều trò chơi được tổ chức. Câu 13: Vào những ngày thường, người nam thường: A. đóng khố, mình trần, đi chân đất B. đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày đan bằng lá cây C. đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất. D. đóng khố, mình trần, đi giày lá. Câu 14: Trong các ngày hội, thường vang lên tiếng: A. hò reo của người dân. B. chế tác công cụ lao động. C. trống đồng D. đập các thanh tre với nhau II. PHẦN ĐỊA LÝ Câu 15: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc A. 23027’. B. 56027’. C. 66033’. D. 32027’. Câu 16: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác. B. Hiện tượng mùa trong năm. C. Ngày đêm nối tiếp nhau. D. Sự lệch hướng chuyển động. Câu 17: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây? A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất. B. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất. C. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. D. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Câu 18: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động nào sau đây? A. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. Tự quay quanh trục của Trái Đất. C. Xung quanh các hành tinh của Trái Đất. D. Tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 19: Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Một ngày đêm. B. Một năm. C. Một tháng. D. Một mùa. Câu 20: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là: A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ.

4
13 tháng 12 2021

stop !

Tách , ra đi :VVV

13 tháng 12 2021

tách bớt ra và xuống dòng mỗi câu đi

để v ai mà nhìn dc

câu 1: Triệu Đà xâm lược nước ta vào năm 179 TCN. hỏi cách ngày nay bao nhiêu năm? vẽ sơ đồ thời gian biểu thị năm diễn ra sự kiện này? (dựa trang 6/sgk làm các dạng bài tương tự như thế vẽ được sơ đồ năm diễn ra sự kiện) (bài 2)câu 2: các quốc gia cổ đại phương đông đã đạt được những thành tựu văn hóa lớn nào? Theo em những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn đực...
Đọc tiếp

câu 1: Triệu Đà xâm lược nước ta vào năm 179 TCN. hỏi cách ngày nay bao nhiêu năm? vẽ sơ đồ thời gian biểu thị năm diễn ra sự kiện này? (dựa trang 6/sgk làm các dạng bài tương tự như thế vẽ được sơ đồ năm diễn ra sự kiện) (bài 2)

câu 2: các quốc gia cổ đại phương đông đã đạt được những thành tựu văn hóa lớn nào? Theo em những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn đực sử dụng đến ngày nay? (bài 6)

câu 3: điểm mới trong đời sống vật chất xã hội và đời sống tinh thần của người Hòa Bình Bắc Sơn Hạ Long trên đất nước ta? (bài 9)

câu 4: người thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã có những phát minh quan trọng? ý nghĩa của những phát minh đó? (bài 10)

câu 5: trình bày những chuyển biến chính về xã hội của người nguyên thủy trên đất nước ta? (bài 11)

câu 6:trình bày hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang (bài 12) nét chính về đời sống vật chất và tinh thần cư dân Văn Lang? (bài 13)

1
28 tháng 12 2016

Phượng ơi ghê wá

29 tháng 12 2016

phượng mà ren ko ghê đc

24 tháng 12 2020

* Những nét mới về công cụ sản xuất:

- Về loại hình công cụ: có hình dáng cân xứng hơn, nhiều hình dáng và kích cỡ.

- Về kĩ thuật mài: công cụ được mài rộng hơn (trước đây chỉ mãi lưỡi), nhẵn và sắc hơn.

- Về kĩ thuật làm đồ gốm: đẹp, tinh xảo hơn, in hoa văn hình chữ S nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau,... ⟹ thể hiện một trình độ tay nghề cao của người thợ làm đồ gốm thời ấy.

- Về nguyên liệu làm công cụ: đa dạng như đá, gỗ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.

* Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng:

- Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.