K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2018

Đáp án C

6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1)

2Al(OH)3 → t o Al2O3+ 3H2O (2)

m gam kết tủa là Al(OH)3→ nAl(OH)3= m/78 mol

Chất rắn thu được khi nung Al(OH)3 là Al2O3

→ nAl2O3= (m-1,08)/102 mol

Ta có: nAl(OH)3= 2.nAl2O3 nên m/78= 2. (m-1,08)/ 102

Suy ra m = 3,12 gam

9 tháng 10 2018

Đáp án A

Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là:  M ¯ C O 3  

M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2   ( 1 )

Chất rắn Y (  M ¯ C O 3 ; M ¯ O )

n C O 2   ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15   m o l

Y tác dụng với dung dịch HCl dư

M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O   ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O   ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O   ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2   ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O   ( 6 ) n B a C O 3   ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05   m o l n B a C O 3   ( 6 )   = 9 , 85 197 = 0 , 05   m o l

Theo PT (4,5,6):  n C O 2   ( 3 ) = 0 , 15   m o l

 

Theo PT (1,2):

n M ¯ C O 3 = n C O 2   ( 2 ) + n C O 2   ( 1 )                         = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3   m o l

 

Muối khan là: M ¯ C l 2

M ¯ C O 3       →       M ¯ C l 2 M ¯ + 60                   M ¯ + 71

 
  1 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 11 (g).

0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).

Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)

Giá trị của m = 34,85(g)

4 tháng 1 2018

Đáp án A

• 0,3V mol NaOH + 0,04 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.

• TH1: NaOH hết

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nNaOH = 0,02 × 3 = 0,06 mol

→ VNaOH = 0,06 : 0,3 = 0,2 lít.

• TH2: NaOH dư

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,04 × 6 = 0,24 mol; nAl(OH)3 = 0,04 × 2 = 0,08 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol

→ nNaOH = 0,06 mol

→ ∑nNaOH = 0,24 + 0,06 = 0,3 mol

→ VNaOH = 0,3 : 0,3 = 1 lít 

6 tháng 1 2019

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có : nAlCl3= 0,15 mol ; nCuCl2= 0,1 mol ; nFeCl2= 0,15 mol

AlCl3+ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl

FeCl2+ 2NH3+ 2H2O → Fe(OH)2+ 2NH4Cl

CuCl2+ 4NH3 → [Cu(NH3)4]Cl2

Kết tủa A có Al(OH)3: 0,15 mol và Fe(OH)2: 0,15 mol

2Al(OH)3 → Al2O3+ 3H2O

2Fe(OH)2 +1/2 O2 → Fe2O3+2 H2O

Ta có m gam chất rắn chứa 0,075 mol Al2O3 và 0,075 mol Fe2O3

→ m= 0,075.102+ 0,075.160=  19,65 (gam)

17 tháng 3 2017

Đáp án A

6 tháng 12 2017

Đáp án A

15 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

11 tháng 12 2018

Chọn đáp án D

2 tháng 7 2018

Đáp án D               

m gam K (x mol) + 0,25a mol AlCl3 → 0,25 mol H2↑ + ↓. Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3

Theo (*) nH2 = 1/2x = 0,25 → nK = 0,5 mol.

Theo (**) nKOH = 3 × nAlCl3 = 3 × 0,25a = 0,75a mol;

nAl(OH)3 = 0,25a mol.

Theo (***) nAl(OH)3 dư = 0,05 × 2 = 0,1 mol

→ nAl(OH)3 phản ứng = 0,25a - 0,1

→ nKOH = 0,25a - 0,1

→ ∑nKOH = 0,75a + 0,25a - 0,1 = 0,5 → a = 0,6

5 tháng 12 2017

Nhận thấy 3 < nOH- : nAl3+ = 1,4 : 0,4 < 4 → xảy ra quá trình hòa tan kết tủa

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

x------3x

Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-

y-------4y

Ba2+ + SO42- → BaSO4

0,7-----0,6------->0,6

Ta có hệ

Vậy kết tủa gồm nAl(OH)3 = 0,2 mol, nBaSO4 = 0,6 mol

Nung kết tủa đến khối lượng không đổi: Al2O3: 0,1 mol và nBaSO4 = 0,6 mol → mchất rắn = 150 gam.

Đáp án A