K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2019

Chọn đáp án: B

Giải thích:

cấu trúc “It’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Đi xem phim thật thú vị.

26 tháng 1 2017

How often: Bao lâu (câu hỏi về tần suất của hành động)                     

When: Khi nào                       

How: Như thế nào                     

What: Cái gì

=>  -  How often do you go to the movies?

- I sometimes go to the movies.  

Tạm dịch:

- Bạn có thường xuyên đi xem phim không? 

- Thỉnh thoảng tôi đi xem phim.

Đáp án cần chọn là: A

13 tháng 9 2019

Đáp án: goes

6 tháng 7 2017

Đáp án: C

Giải thích: On + Sunday

Dịch: Chúng tôi đi xem phim vào tối chủ nhật.

7 tháng 1 2021

1.a

2.do1

3.going 

4.is

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of...
Đọc tiếp

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

ĐÚNG      SAI

1. The writer has a lot of friends. 

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

3. We can look at friend from different life stages. 

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. 

1
11 tháng 7 2018

The writer has a lot of friends. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.

Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.

Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

1 tháng 2 2018

1. Reorder these words to make a correct sentence.

1) enough time / to watch / movies / have / I do not

i do not have enough time to watch movies

2) our children / many films / are not / good / for

Many films are not good for our children

3) attractive / should be / A TV programme / informative / A

a TV programme should be informative and attractive

4) to watch / very / are / Some programme / very interesting

Some programme are very interesting to watch

5) us / TV / information / useful / with / provides

TV provides us with useful information

25 tháng 2 2018

1) I do not have enough time to watch movies

2) Many films are not good for our chirldren

3) A TV programme should be informative and attractive

4) Some programme are very interesting to watch

5) TV provides us with usefull information

tick cho mình nhé ok

23 tháng 12 2018

Chọn đáp án: B

Giải thích:

câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “ever”

Dịch: London là một trong những thành phố thú vị nhất tôi từng ghé thăm.

30 tháng 8 2017

Đáp án là B.

Ta dùng thời hiện tại hoàn thành với câu chứa so sánh nhất

Dịch: Luân Đôn là một trong những thành phố thú vị nhất tôi từng đến thăm.