K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2023

C

20 tháng 4 2023

Đáp án: C

- Trích mẫu thử.

- Hòa từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.

+ Không tan: MgO.

+ Tan, quỳ hóa xanh: BaO.

PT: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- Dán nhãn.

22 tháng 7 2021

Dùng giấy quì tím thì nhận biết được 2 dung dịch nào dưới đây?

NaCl và KCl

NaOH và HCl (Bazơ NaOH quỳ tìm hóa xanh, HCl quỳ tím hóa đỏ)

HCl và H2SO4

NaOH và KOH

22 tháng 7 2021

Hóa chất dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là :

Al và H2OCu và H2SO4Zn và HClFeO và HCl
29 tháng 10 2021

a) Không thể tồn tại

$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$

b) Không thể tồn tại 

$Al_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 2AlCl_3 + 3BaSO_4$

c) Không tồn tại 

$K_2CO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

d) Tồn tại

e) Không tồn tại do $CaSO_4$ ít tan

f) Không tồn tại

$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$

29 tháng 10 2021

Giúp vs mn

29 tháng 6 2021

Dùng quỳ tím nhận biết được $NH_4HSO_4$, $H_2SO_4$ do làm quỳ hóa đỏ (Nhóm 1)

Dùng quỳ nhận biết được $Ba(OH)_2$ do làm quỳ hóa xanh

$BaCl_2;NaCl$ làm quỳ hóa tím (Nhóm 2)

Dùng $Ba(OH)_2$ nhỏ vào nhóm 1. Chất vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là $NH_4HSO_4$. Chất chỉ tạo kết tủa là $H_2SO_4$

Dùng $H_2SO_4$ nhận biết chất ở nhóm 2. Chất tạo kết tủa là $BaCl_2$. Không cho hiện tượng là $NaCl$

A. Zn và HCl

12 tháng 3 2023

thank kiu bạn nhé

 

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
29 tháng 6 2021

Cho quỳ tím vào => Hóa đỏ : NaHSO4

Cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào các mẫu thử : 

- Sủi bọt khí không màu : Na2CO3

- Sủi bọt khí mùi hắc : Na2SO3

- Kết tủa trắng : BaCl2

- Sủi bọt khí mùi trứng thối : Na2S

 

29 tháng 6 2021

Dùng quỳ tím nhận biết được $NaHSO_4$ làm quỳ hóa đỏ

$Na_2CO_3;Na_2SO_3;Na_2S$ làm quỳ hóa xanh (Nhóm 1)

$BaCl_2$ không làm quỳ đổi màu

Dùng $NaHSO_4$ nhỏ vào nhóm (1). Chất tạo khí có mùi khai là $Na_2S$. Chất tạo khí không màu là $Na_2CO_3$. Chất tạo khí có màu nâu là $Na_2SO_3$

 

6 tháng 5 2022

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

+ Quỳ đỏ: $H_2SO_4$

+ Quỳ xanh: $Ba(OH)_2$

+ Không hiện tượng: $MgCl_2,H_2O(1)$

Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào $(1):$

+ Kết tủa trắng: $MgCl_2$

$MgCl_2+Ba(OH)_2\to BaCl_2+Mg(OH)_2\downarrow$

+ Còn lại: $H_2O$

6 tháng 5 2022

Trích mẫu thử và đánh dấu

Đưa quỳ tím vào 4 mẫu thử

-MgCl2,H2O: quỳ không chuyển màu (1)

-H2SO4: quỳ hóa đỏ

-Ba(OH)2: quỳ hóa xanh

Đưa (1) qua dd Ba(OH)2:

-MgCl2: xuất hiện kết tủa

\(MgCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)

-H2O: có khí thoát ra

29 tháng 6 2021

Đáp án D

Trích mẫu thử

Cho từ từ $HNO_3$ vào mẫu thử

- MT xuất hiện khí ngay là  $NaHCO_3 + Na_2SO_4$

- MT sau một thời gian mới xuất hiện khí là $NaHCO_3+Na_2CO_3$ ; $Na_2CO_3 + Na_2SO_4$

Cho dd $Ba(NO_3)_2$ vào 2 mẫu thử còn rồi thêm tiếp lượng dư dung dịch $HNO_3$

- MT nào tạo kết tủa rồi tan hết là mẫu thử 1

- MT nào tạo kết tủa rồ tan 1 phần là mẫu thử 3

29 tháng 6 2021

Có 3 lọ chứa các hỗn hợp dung dịch:

1: NaHCO3+Na2CO3   2: NaHCO3+Na2SO4   3: Na2CO3+Na2SO4

Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết:

a)dd NaOH và dd NaCl

b)dd NH3 và dd NH4Cl

c)dd HCl và dd NaCl

d)dd HNO3 và dd Ba(NO3)2