K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2022

Tham khảo :

- Tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia đều thay đổi:

+  Cam-pu-chia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 9,3%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 9,2%.

+ Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 8,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.

+  Phi-líp-pin: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%.

+ Thái Lan: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 1,4%

8 tháng 5 2023

Câu 1

 Đặc điểm địa hình: 

*Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam:

 -Trên đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm tới 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%.

- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực.

* Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:

- Sau giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc và bị ngoại lực bào mòn, phá hủy tạo nên những bề mặt cổ, thấp và thoải.

- Giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau, địa hình thấp dần theo hướng tây bắc - đông nam.

- Địa hình nước ta có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.

*Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người:

- Các hoạt động ngoại lực của khí hậu, của dòng nước và của con người là những nhân tố ảnh hưởng đến hình thành địa hình hiện nay của nước ta.

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có tác động lớn trong việc phong hóa, bào mòn tạo nên những dạng địa hình độc đáo.

- Các dạng địa hình nhân tạo ở nước ta xuất hiện ngày càng nhiều: giao thông, hầm mỏ, đô thị, đê, đập, kênh rạch,…

KHÍ HẬU:

*tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:

- tính chất nhiệt đới: nhiệt độ tb năm của không khí đều vượt 210C trên cả nc và tăng dần từ bắc vào nam. Số giờ nắng đạt từ 1400-3000h/năm

- tính chất gió mùa: khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió

- tính chất ẩm: lượng mưa tb năm lớn khoảng từ 1500-2000/ năm, đọ ẩm không khí tb năm trên 80%

*Tính chất đa dạng và thất thường: 

- Khí hậu phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau:

+ miền khí hậu phía bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra bắc, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh

+ Miền khí hậu phía nam: từ dãy Bạch Mã trở vào phía nam,có khí hậu cận xích đạo

+ ngoài ra, khí hâu còn phân hóa theo chiều đông tây, theo độ cao và hướng của các dãy núi. Khí hậu nc ta còn rất thất thường.

SÔNG NGÒI:

 -Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.

- Sông ngòi nước ta chảy hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.

- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn

- Giá trị của sông ngòi: thuỷ lợi, thuỷ điện, thuỷ sản, giao thông vận tải, cung cấp lượng phù sa lớn phục vụ cho nông nghiệp, phát triển du lịch,... 

- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

ĐẤT: 

Phong phú và đa dạng.Gồm 3 nhóm đất chính : ferelit , phù sa , đất mùn núi cao.

- Núi, đồi:

+ Đất mùn núi cao trên các loại đá.

+ Đất feralit đỏ và đồi núi thấp trên các loại đá.

- Đồng bằng sông Mã:

+ Đất bồi tụ phù sa (trong đê).

+ Đất bãi ven sông (ngoài đê).

- Ven biển: đất mặn ven biển.

* Khoáng sản:

- Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng (5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau)

- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.

- Một số mỏ có trữ lượng lớn như:

+ Than: Quảng Ninh

+ Dầu mỏ, khí đốt: Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Bô xit, apatit (Lào Cai)

+ Đất hiếm, đá vôi…

 

 

 

 

8 tháng 5 2023

Câu 2

MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ

*Vị trí và phạm vi lãnh thổ:

- Bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

- Miền tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam.

*Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước:

- Mùa đông: đến sớm và kết thúc muộn.

 - Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.

*Địa hình phần lớn là dồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng với nhiều cánh cung mở rộng về phía bắc quy tụ tại Tam Đảo:

- Địa hình vùng núi đa dạng: địa hình caxtơ đá vôi

- Tại các miền núi thấp có các đb nhỏ như cao bằng, lạng Sơn, Tuyên Quang

- Địa hình đồi núi thấp và đồng bằng mở rộng, tạo điều kiện cho hệ thống sông ngòi phát triển và tỏa rộng khắp miền.

 

MIỀN TRUNG BỘ VÀ BẮC TRUNG BỘ

*Vị trí, phạm vi lãnh thổ:

Miền thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Thừa Thiên - Huế.

*Địa hình cao nhất Việt Nam:

- Đây là miền có địa hình cao nhất cả nước với nhiều dãy núi cao, thung lũng sâu.

- Các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, so le nhau, xen giữa là các cao nguyên đá vôi rất đồ sộ.

- Các mạch núi lan ra sát biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng tạo cho vùng duyên hải trung bộ c ta những cảnh quân rất đẹp và đa dạng

* Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình:

- Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ mùa đông cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

 -Mùa hạ gió tây nam bị biến tính trở nên khô nóng, đặc biệt là vùng ven biển Đông Trường Sơn.

*Tài nguyên phong phú đa đang được điều tra, khai thác

- Sông ngòi của miền có độ dốc lớn, có giá trị cao về thủy điện. Điển hình như thủy điện Hòa Bình, Sơn La,…

MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ

*Vị trí, phạm vi lãnh thổ:

- Bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, từ Đà Nẵng tới Cà Mau.

- Chiếm 1/2 diện tích lãnh thổ nước ta.

*Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc

- Từ dãy Bạch Mã trở vào nam, nhiệt độ trung bình năm cao, 250C ở đồng bằng và 210C ở miền núi, biên độ năm nhỏ. Không có mùa đông lạnh.

- Chế độ mưa không đồng nhất

Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn

- Trường Sơn Nam:

+ Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ được Tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ.

+ Đặc điểm: núi và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ. Cảnh quan đa dạng, khí hậu mát mẻ, lạnh giá (vùng núi).

-Đồng bằng Nam Bộ: rộng lớn, chiếm hơn 1/2 diện tích đất phù sa của cả nước và phát triển trên một vùng sụt võng rộng lớn do phù sa sông Đồng Nai, sông Mê Công bồi đắp nên.

*Tài nguyên phong phú và tập trung, để khai thác

- Khí hậu, đất đai: thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

- Tài nguyên rừng: phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước). Trong rừng có nhiều loài sinh vật quý hiếm.

- Tài nguyên biển: đa dạng và có giá trị to lớn (thuỷ hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải biển). Dầu mỏ là tài nguyên lớn nhất của miền. Các tài nguyên sinh vật biển đa dạng.

- Khó khăn: khô hạn kéo dài dễ gây ra hạn hán, cháy rừng; diện tích rừng 

8 tháng 9 2021

giúp mik vs mấy bn cute ơi:<<

9 tháng 9 2021

Tham khảo:

Địa lí là một môn khá thú vị và bổ ích. Học địa lí cho em rất nhiều hiểu biết mới hơn. Cho em biết thêm các châu lục, đại dương, lục địa, các đất nước trên thế giới này. Rồi cho em biết đến các hành tinh khác nhau xung quanh trái đất. Đặc biệt hơn, học địa lí em còn có thể tìm hiểu được khí hậu, kinh tế, .. của các nước khác cũng như đất nước ta. Học địa lí tuy có người không thích nhưng không phải vì thế, ngay từ bạn đầu nếu ai chịu học môn này thì vào mấy bài sau chắc chắn sẽ rất thích môn Địa Lí này. 

P/S: mấy cái này, nếu bn tự viết thì sẽ hay hơn, bởi đây là cảm nhận của cá nhân bn :>

13 tháng 5 2021

Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.

13 tháng 5 2021

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Ví dụ:

- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:

+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.

+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).

+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.

-  Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.

+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.

+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.

-  Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).

 



 

 

 

Giúp Em Với Ạ  !!ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHO KIỂM TRA GIỮA KÌ I – LỚP 8 – 2021 – 2022 Chủ đề: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sảnCâu 1. Châu Á giáp với các châu lục nào dưới đây?A. Phi, Âu, Mỹ           B. Nam cực, Phi            C. Âu, Phi          D. Âu, châu Đại dươngCâu 2. Diện tích của châu Á khoảngA. 44 triệu km2        B. 30 triệu km2        C. 42 triệu km2       D. 14 triệu km2Câu 3. Châu Á giáp với các đại dương:A. Thái...
Đọc tiếp

Giúp Em Với Ạ  !!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHO KIỂM TRA GIỮA KÌ I – LỚP 8 – 2021 – 2022

 

Chủ đề: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

Câu 1. Châu Á giáp với các châu lục nào dưới đây?

A. Phi, Âu, Mỹ           B. Nam cực, Phi            C. Âu, Phi          D. Âu, châu Đại dương

Câu 2. Diện tích của châu Á khoảng

A. 44 triệu km2        B. 30 triệu km2        C. 42 triệu km2       D. 14 triệu km2

Câu 3. Châu Á giáp với các đại dương:

A. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.

D. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.

Câu 4. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là

A. An-tai.     B. Thiên Sơn.     C. Côn Luân.       D. Hi-ma-lay-a.

Câu Dãy núi nào là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu?

A. An-tai.     B. U-ran.     C. Côn Luân.       D. Hi-ma-lay-a.

Câu 5. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á:

A. Khu vực Tây Nam Á.          B. Khu vực Đông Nam Á.

C. Khu vực Nam Á.                 D. Khu vực Đông Á.

2
11 tháng 11 2021

1.a

2.c

3.b

4.d

5.d

 

11 tháng 11 2021

1A

2C

3B

4D

5D

3 tháng 12 2016

dân số tăng nhanh: TQ,VN,Thái...

tỉ lệ gia tự nhiên của châu á giảm đáng kể( bằng mức trung bình TG).

20 tháng 12 2022

\(-\) Vị trí : nằm ở phía Đông của châu Á

\(-\) Tiếp giáp: các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía Đông và Đông Nam giáp Thái Bình Dương và biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.

\(-\) Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận: 

\(+\) Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

\(+\) Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.

20 tháng 12 2022

cảm ơn ạ 

a) Hệ thống sông lớn ở nước ta gồm :

+ Hệ thống sông Hồng .

+ Hệ thống sông Thái Bình .

+ Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang

+ Hệ thống sông Mã .

+ Hệ thống sông Cả .

+ Hệ thống sông Thu Bồn .

+ Hệ thống sông Ba .

+ Hệ thống sông Đồng Nai .

+ Hệ thống sông Mê Kông ( Cửu Long ) .

b) Biện pháp :

+ Đắp đê bao hạn chế những cơn lũ nhỏ.

+ Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các con kênh rạch .

 + Làm nhiều nhà nổi , làng nổi .

+ Xây dựng các làng tại các vùng đất cao , hạn chế những tác động của lũ .

 

12 tháng 5 2022

a) Hệ thống sông lớn ở nước ta gồm :

+ Hệ thống sông Hồng .

+ Hệ thống sông Thái Bình .

+ Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang

+ Hệ thống sông Mã .

+ Hệ thống sông Cả .

+ Hệ thống sông Thu Bồn .

+ Hệ thống sông Ba .

+ Hệ thống sông Đồng Nai .

+ Hệ thống sông Mê Kông ( Cửu Long ) .

b) Biện pháp :

+ Đắp đê bao hạn chế những cơn lũ nhỏ.

+ Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các con kênh rạch .

 + Làm nhiều nhà nổi , làng nổi .

+ Xây dựng các làng tại các vùng đất cao , hạn chế những tác động của lũ .