K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2018

Quần thể (1) : 0,25 BB : 0,50 Bb : 0,25 bb

Quần thể (2) : 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb

Quần thể (1) gấp 5 quần thể (2)

Khi kết hợp 2 quần thể , ta được quần thể mới có tần số kiểu gen :

BB =   0 , 25 × 5 + 0 , 04 6 = 0 , 215

Bb =  0 , 05 × 5 + 0 , 32 6 = 0 , 47  

bb = 0 , 25 × 5 + 0 , 64 6 = 0 , 315  

tần số alen B là 0,45 tần số alen b là 0,55

Kết luận (1) sai, hiện tượng trên là hiện tượng nhập gen

Kết luận (2) sai

Các con ngựa nâu giao phối với nhau :   215 685 B B : 470 685 B b × 215 685 B B : 470 685 B b

Đời con, tỉ lệ ngựa đen là 12,6% ð (3) đúng

Đời con thế hệ thứ nhất quần thể mới có cấu trúc : 0,2025BB : 0,495Bb : 0,3025bb

ð Tỉ lệ ngựa nâu là 0,6975

ð  (4) đúng

ð  Đáp án D

7 tháng 9 2017

Đáp án A

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A sai

- Tần số kiểu gen  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ:  lớn nhất → D đúng

5 tháng 2 2018

Đáp án A

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8  Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa

Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4  Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96% A sai

- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536 B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6  C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072  lớn nhất  D đúng

24 tháng 8 2017

Đáp án C

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536

19 tháng 4 2019

Đáp án A

A: lông dài >> a: lông ngắn

B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai

- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072   lớn nhất → D đúng

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?

(1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng.

(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

(3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.

(4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1 3 .

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

1
24 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Gọi A, a, a1 lần lượt là các gen quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:

Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4%  Tần số alen a1 là:  0 , 04  = 0,2.

Gọi tần số alen a là x ta có tỉ lệ lông xám là: aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21  x = 0,3.

Tần số alen A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.

Ta có các con lông xám của quần thể gồm: 0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1  Tỉ lệ giao tử: 

5 7 a : 2 7 a1.

Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ lông trắng là: 2 7 x 2 7 = 4 49 . Còn lại đều là các con lông xám.

Vậy nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. Nội dung 1 đúng.

Ta có các con lông đen của quần thể gồm: 0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.

Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là: 8 15 A :  5 15 a : 2 15 a1.

Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm: 5 15  ×  5 15 =  1 9 . Nội dung 2 sai.

Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm: 0,3Aa + 0,2aa1 + 0,04 = 0,54. Nội dung 3 đúng.

Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,75 = 1 3 . Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

3 tháng 4 2019

Chọn đáp án C

Các phát biểu đúng là : (3) (4)

1 sai, đây là sự di cư giữa 2 quần thể.

2 sai, sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt ở quần thể 1 vẫn không đổi (=100%).

5 sai, hiện tượng này làm cho làm giảm sự phân hóa sâu sắc giữa 2 quần thể → làm chậm quá trình hình thành loài mới.

STUDY TIP

Loài mới chỉ được hình thành khi có cách li sinh sản diễn ra.

8 tháng 11 2018

Đáp án C

Các phát biểu đúng là : (3) (4)

1 sai, đây là sự di cư giữa 2 quần thể.

2 sai, sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt ở quần thể 1 vẫn không đổi (=100%).

5 sai, hiện tượng này làm cho làm giảm sự phân hóa sâu sắc giữa 2 quần thể

→ làm chậm quá trình hình thành loài mới

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần...
Đọc tiếp

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?

I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.

II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.

IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
7 tháng 11 2017

Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1

(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)

I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%

II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:

(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen: 

IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm  thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.

7 tháng 7 2019

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

Tần số mỗi alen = 1/5 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là:

Lông trắng = 1 5 2  = 1/25; Lông hung = ; Lông xám = ;

Lông nâu = 

Lông đen = 

→ Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 9/25 đen : 7/25 nâu : 5/25 xám : 3/25 hung : 1/15 trắng = 9:7:5:3:1. (I đúng).

Trong các cá thể lông đen, tần số alen A1 =  0 , 2 9 / 25 = 5 9

→ Tỷ lệ các loại giao tử (A2 + A3 + A4+ A5) = 1 – 5/9 = 4/9.

→ đời con có tỉ lệ lông đen là:  (II đúng).

Trong các cá thể lông nâu (A2-), tần số alen A5 = 0 , 2 × 0 , 2 7 / 25 = 1 7 .

Trong các cá thể lông xám (A3-), tần số alen A5 =  0 , 2 × 0 , 2 5 / 25 = 1 5

Cho các con đực xám giao phối với các con cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng (A5A5) là = 1 7 × 1 5 = 1 35 → III đúng.

Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì khi đó nhóm cá thể lông đen giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 9 25 × 1 9 2  (vì trong số các cá thể lông đen thì tần số A5 = 1/9.

Nhóm cá thể lông nâu giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 7 25 × 1 7 2  (vì trong số các cá thể lông nâu thì tần số A5 = 1/7.

Nhóm cá thể lông xám giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 5 25 × 1 7 2  (vì trong số các cá thể lông xám thì tần số A5 = 1/5.

Nhóm cá thể lông hung giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 3 25 × 1 3 2  (vì trong số các cá thể lông hung thì tần số A5 = 1/3.

Nhóm cá thể lông trắng giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 1 25 × 1 2  (vì trong số các cá thể lông trắng thì tần số A5 = 1.

→ Tổng số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ =

→ IV sai.