K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2017

tick mk voi hehe

A. Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much, a lot of, lots of, plenty of

1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.

* Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.

Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.

Do you have many English books?

* Much: đứng trước danh từ không đếm được.

Ex: We don't have much time to waste.

Do you spend much inonev on clothes?

2/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.

B. Minor structures showing affirmative Agreements with Too and So.(Cấu trúc diễn tả sự đồng ý khắng định với Too và So)

Too và So (cũng vậy, cũng thể) được dùng để diễn tả sự đồng ý của người nói để đáp lại một câu lời nói xác định (affirmative statement), cấu trúc câu với Too và So sẽ dựa vào câu lời nói.

1. Nếu câu lời nói có trợ động từ hay động từ Be, ta dùng lại trợ động từ hay động từ Be đó trong cấu trúc câu với Too và So. Too sẽ đứng ở cuối câu. So đứng ở đầu câu với sự đảo ngữ giữa chủ ngữ và động từ.

Tan can swim fast. Minh can, too./ So can Minh.

(Tan có thể bơi nhanh. Mình cũng vậy)

2. Nếu câu trả lời có động từ thường, ta sẽ dùng trợ động từ do/ does/ did tương ứng trong cấu trúc với too/ so.

Ex: Lan goes to the school library every week. I do, too./ So do I.

(Lan đi thư viện trường mỗi tuần. Tôi cũng vậy)

They studied hard last year. We did, too. / So did we.

(Họ đã học chăm chỉ năm rồi. Chúng ta cũng vậy)

C. Question words (đại từ nghi vấn)

- Đại từ nghi vấn (Question words) là những từ được dùng để hỏi như: What (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), who (ai), how (thế nào)

- Đại từ nghi vấn luôn đặt ở đầu câu hỏi.

1. Cấu trúc câu

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ của câu, ta có cấu trúc sau:

Question word + verb + object?

Ví dụ:

Which is better? (Loại nào thì tốt hơn?)

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cấu trúc sau:

Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?

Ví dụ:

Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)

When did he come here? (Anh ta đã đến đây khi nào?)

2. Áp dụng

+ What (gì, cái gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc

Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)

+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn

Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)

+ When (khi nào, lúc nào): được dùng để hỏi về thời điểm, thời gian

Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)

+ Why (tại sao, vì sao): được dùng để hỏi lý do

Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)

+ Who (ai): được dùng để hỏi về người

Ví dụ: Who is the girl in red hat? (Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)

+ How (thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức

Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)

Ordinal numbers: Số thứ tự.

Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal num­ber)

Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)

Notes:

a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th": ninth (thứ chín)

b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".

Ex: twelve twelfth . Five -> fifth

c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi thêm "-eth". đọc là: /30 /

Ex: twenty - twentieth

forty -> fortieth

Saying the Dates. (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)

1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:

a) Tháng trước ngày sau.

Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)

June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)

May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)

b) Ngày trưóc tháng sau.

Ex: The first of January (Ngày 1 tháng giêng)

The thirtieth of June (Ngày 30 tháng sáu)

The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)

2/ Cách nói năm:

Để nói năm ta nói từng đôi chữ sô:

816 = eight sixteen

502 = five oh two

1000 = one thousand

100! = ten oh one

1999 = nineteen ninety

2005 = twenty oh five

2032 = twenty thirty-two

Talking on the phone. (Nói chuyện qua điện thoại)

1/ Saving the telephone numbers. (Cách nói số điện thoại)

a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là "oh"

Ex: 8902431: eight - nine - oh - two - four - three - one.

b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay dùng từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.

Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.

2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:

Ex: Hello. Could/ May I speak to (Mary/ Mr Brown ...). please?

3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chuông reo, ta nói:

Ex: Hello. (Mary/Tom Brown ...) speaking.

4/ Hỏi tên người gọi:

Ex: Who's calling, please?

(What's) your name, please?

The simple future tense. (Thì tương lai đơn)

A. Form: (Dạng)

Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính ở dạng nguyên mẫu không có To (bare infinitive)

Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.

Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.

Ex: We shall go there. They will go with us.

(Chúng ta sẽ đi đến đó. Họ sẽ đi với chúng ta)

Dạng rút gọn:

I will/shall = I'll / ail / It will = It'll / itl/

You will = You'll

We will/ shall = We'll

He will = He'll

They will = They'll

She will = She'll

B. Use: (Cách dùng)

Thi tương lai đơn được dùng để diễn tả:

a. Sự việc xảy ra trong tương lai (không chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần tới/ tháng tới/ năm tới ...>.

Ex: He'll go to England next year.

(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)

b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.

Ex: It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời có nắng.)

c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:

(1) Will: diễn tả.

a/ Ouyết định lúc nói.

Ex: A: The telephone is ringing. (Điệu thoại reo kìa)

B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)

b/ Lời hứa.

Ex: I'll buy you a bicycle for your birthday.

(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)

c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?

(Xin vui lòng mở giùm cưả sổ?)

d/ Môt dự định.

Ex: I'll buy that car = I intend to buy that car.

(Tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

(2)Shall: Diễn tả.

a/ Lời đề nghị ai cùng làm với shall we ... ?

Ex: Shall we go to the cinema tonight?

(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé ?)

b/ Lời đề nghị giúp ai với shall I ... ?

Ex: Shall I carry one of your bags?

(Để tối xách dùm bạn một cái túi nhé?)

8 tháng 10 2017

The present simple

Đối với V...

(+) I/ you/ we/ they + V + O

She/ He/ It + Vs/es + O

(-) I/ You/We/They + don't + V + O
She/He/It + doesn't +V+ O

(?) Do/ Does + S+ V+ O?

Yes, S+ do/does

No, S+ don't/ doesn't

(W) Wh...+ do/does +S + V+O?

Đối với Tobe

(+) I am + N +O

You/ We/ They + are +Ns+O

He/ She/ It +is+ N+ O

(-) I am + not + N+ O

You/ we/ they + aren't+ Ns+ O

He/ She/ It + isn't +N+ O

(?) Am I + N+O?

+Yes, I am

+ No, I am not

Are you/ we/ they + Ns +O?

+Yes, you/we/ they are

+No, you/we/they aren't

Is she/ he/ it + N + O?

+Yes, she/ he/ it is

+No, she/ he/ it isn't

24 tháng 10 2021

hỏi đi 

24 tháng 10 2021

Bạn có kiểm tra thường xuyên môn tieng anh ko

I asked some classmate about their hobbies and I got some interesting result. Everybody likes watching TV, and they watch it every day. The three boys, Nam, Son, Binh don't love swimming, but the two girls, Ly and Hue, go swimming three times a week. Most of them enjoy playing badminton. Nam, Son, Hue play badminton every day, and Ly plays the sport four times a week. Only Binh doesn't like badminton; he never plays it

Cậu xem coi có đúng hông

3 tháng 9 2016

1:likes                                                                      7:plays                                             2:watch                                                                8:doesn't like                                                 3:don't love                                                          9:plays                                                          4:go                                                                                                                                                5:enjoy                                                                                                                                          6:play                                                                                                                  

3 tháng 8 2016

bài dài wa pn ạ

3 tháng 8 2016

đúng đó pạn (Y)

4 tháng 6 2021

1. a piece of cake / əpi:s əv keɪk /  (idiom) : dễ ợt

2. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/  : cắm hoa

3. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ /  (n) : quan sát chim chóc

4. board game /bɔːd ɡeɪm /  (n): trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)

5. carve /kɑːv/  (v): chạm, khắc

6. carved /kɑːvd/  (adj) : được chạm, khắc

7. collage /ˈkɒlɑːʒ/  (n) : một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ

8. eggshell /ˈeɡʃel/  (n) : vỏ trứng

9. fragile /ˈfrædʒaɪl/  (adj) : dễ vỡ

10. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/  (n) : làm vườn

11. horse-riding /ˈhɔːs raɪdɪŋ/  (n) : cưỡi ngựa

12. ice-skating /ˈaɪs skeɪtɪŋ/  (n) : trượt băng

13. making model / 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl /  : làm mô hình

14. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /  : nặn đồ gốm

15. melody /ˈmelədi/  : giai điệu

16. monopoly /məˈnɒpəli/  (n) : cờ tỉ phú

17. mountain climbing / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /  (n) : leo núi

18. share /ʃeə(r)/  (v): chia sẻ

19. skating /ˈskeɪtɪŋ/  (n) : trượt pa tanh

20. strange /streɪndʒ/  (adj) : lạ

21. surfing /ˈsɜːfɪŋ/  (n) : lướt sóng

22. unique /juˈniːk/  (adj): độc đáo

23. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/  (adj): khác thường



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/vocabulary-phan-tu-vung-unit-1-tieng-anh-7-moi-c139a28706.html#ixzz6wofVehgu

4 tháng 6 2021

cảm ơn bn nhìu nha!!!!!!!!!!!!!!

5 tháng 7 2018

bạn ghi rõ câu hỏi ra đi

23 tháng 9 2018

Some remedies to prevent the flu essay (Một vài biện pháp để phòng tránh bệnh cúm bằng tiếng anh

I think we need to stay healthy to prevent the flu, keep as healthy as i can by taking good care of myself. Sleep and nutritional considerations are help to prevent the onset of a cold or flu, a healthy lifestyle helps my immune system to be in its best possible shape, giving me the best chance of being able to fight off the onset of a cold or flu.

I need to eat healthily. Healthy foods such as vegetables, fruit, grains, etc., are an important part of keeping my body nutrition at its optimum. Processing fatty and sugary foods don't give the immune-boosting protection that healthier food does. Sugary foods can decrease immune function.

Exercise regularly. Exercise has enhancing immune-system that can help ward off illness. Overdo too much strenuous or excessive can leave me prone to illness, too. I make sure to get adequate sleep every night, get at least seven to eight hours sleep nightly

          I need to reduce my stress too. Stress can harm the ability of my immune system to work optimally, and people who are stressed tend to catch colds more than less stressed people. Manage my stress is contributing to prevent the flu. Beside, Drinking water may also help wash cold and flu viruses from my throat to my stomach where they cannot survive. Although getting cold doesn't actually cause a cold or flu (the viruses do), but being cold can reduce my stamina and make me feel miserable and fatigued, so i need to stay warm.

In addition, i eat more fruits to get vitamin C that might help me prevent the common cold, and i will also drink more milk, this will be help me healthy and stronger to prevent the cold

=> Bài dịch:

Tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải giữ sức khỏe để phòng ngừa bệnh cúm, Giữ sức khỏe khi tôi có thể bằng cách chăm sóc tốt bản thân mình. Giấc ngủ và chế độ dinh dưỡng cũng giúp ngăn chặn sự tấn công của cảm lạnh hoặc cúm, một lối sống lành mạnh sẽ giúp hệ thống miễn dịch của tôi luôn trong tình trạng tốt nhất có thể, cho tôi cơ hội tốt nhất để chống lại sự tấn công của cảm lạnh hoặc cúm.

Tôi cần phải ăn uống lành mạnh. Các loại thực phẩm lành mạnh như rau, trái cây, ngũ cốc, vv, là một phần quan trọng của việc giữ dinh dưỡng trong cơ thể của tôi tại mức tối ưu của nó. Việc chế biến chất béo và các loại thực phẩm ngọt không cung cấp cho việc bảo vệ tăng cường miễn dịch bằng các thực phẩm lành mạnh. Thực phẩm ngọt có thể làm giảm chức năng miễn dịch.

Tập thể dục thường xuyên. Tập thể dục làm tăng cường hệ thống miễn dịch giúp tránh bệnh tật. Việc lạm dụng việc thể dục quá nhiều hoặc quá mức có thể cũng làm tôi bị bệnh. Tôi chắc chắn có giấc ngủ đủ mỗi đêm, ngủ ít nhất là bảy đến tám giờ hàng đêm.

Tôi cũng cần phải giảm căng thẳng. Căng thẳng có thể gây hại khả năng hệ thống miễn dịch của tôi làm việc tối ưu, những người căng thẳng thì có xu hướng dễ bị cảm lạnh hơn là những người ít bị căng thẳng. Việc quản lý căng thẳng góp phần trong việc phòng ngừa bệnh cúm. Bên cạnh đó, việc uống nước cũng có thể giúp rửa sạch virus cảm lạnh và cúm từ cổ họng đến dạ dày của tôi khiến chúng không thể tồn tại.Mặc dù bị lạnh không thực sự gây cảm lạnh hoặc cúm (mà virus mới gây ra điều này), nhưng bị lạnh có thể làm giảm khả năng chịu đựng của tôi và làm cho tôi cảm thấy khổ sở và mệt mỏi, vì thế tôi cần phải giữ ấm.

Ngoài ra, tôi ăn nhiều trái cây để có được vitamin C có thể giúp tôi ngăn ngừa cảm lạnh thông thường, và tôi cũng sẽ uống sữa nhiều hơn, điều này sẽ giúp tôi khỏe mạnh và mạnh mẽ hơn để ngăn ngừa cảm lạnh.

23 tháng 9 2018

một đoạn thôi bạn ơi

Cụ thể là gì vậy?

7 tháng 1 2020

hsg là gì bạn ?

22 tháng 2 2022

có thể gửi hình ảnh lên cho mình không???tìm sách lại thì hơi lâu bạn

22 tháng 2 2022

em phải chụp lên chứ,anh có sách đâu mà biết :v