K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

b. Answer Student B's questions about Palshaw. (Trả lời câu hỏi của Học sinh B về Palshaw.)A: Can you tell me about Aston Hospital? (Bạn có thể cho tôi biết về Bệnh viện Aston không?)B: It was built in 1995, but it was destroyed by fire in 2005. (Nó được xây dựng vào năm 1995, nhưng nó đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn vào năm 2005.)A: Thank you for the information. (Cảm ơn bạn đã cung cấp thông tin.)Palshaw Cathedral (Nhà thờ...
Đọc tiếp

b. Answer Student B's questions about Palshaw. (Trả lời câu hỏi của Học sinh B về Palshaw.)

A: Can you tell me about Aston Hospital? (Bạn có thể cho tôi biết về Bệnh viện Aston không?)

B: It was built in 1995, but it was destroyed by fire in 2005. (Nó được xây dựng vào năm 1995, nhưng nó đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn vào năm 2005.)

A: Thank you for the information. (Cảm ơn bạn đã cung cấp thông tin.)

Palshaw Cathedral 

(Nhà thờ Palshaw)

built (được xây dựng): 1100    

damaged by fire (bị phá hủy bởi lửa): 1975

rebuilt (được xây lại): 1990

Palshaw Zoo 

(Sở thú Palshaw)

opened (được mở): 1850    closed (bị đóng cửa): 1960

re-opened (được mở lại): 2021

Palshaw  Supermarket  (Siêu thị Palshaw) 

opened (được mở): 1990    closed(bị đóng cửa): 2017

developed into shopping mall (phát triển thành trung tâm mua sắm): 2019

Palshaw  Post Office

(Bưu điện Palshaw)

 

Aston Hospital 

(Bệnh viện Aston)

 

Aston High School

(Trường Cấp Ba Aston)

 

Aston Public Swimming Pool 

(Bể bơi công cộng Aston)

 

Aston Bank

(Ngân hàng Aston)

 

 

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Technology in Schools

Dear Sir/ Madam, 

My name is Trung Anh and I think the project "Technology in Schools" will help students. Many students do not have computers or laptops. They cannot study very easily at school. I think we should use the money from the city budget to buy more computers and laptops for schools. Students can use the laptops to plan projects. They can surf the Internet to search for information for their lessons. 

We can also buy tablets for students, so they can study at home and do their homework.

Finally, the students can use the computers and laptops to communicate with other students around the world. 

I hope you will consider my suggestions. 

Yours faithfully, 

Trung Anh

Tạm dịch:

Công nghệ trong trường học

Thưa ông / bà,

Tôi tên là Trung Anh và tôi nghĩ dự án "Công nghệ trong trường học" sẽ giúp ích cho các em học sinh. Nhiều học sinh không có máy tính hoặc máy tính xách tay. Họ không thể học ở trường dễ dàng lắm. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng tiền từ ngân sách thành phố để mua thêm máy tính và máy tính xách tay cho các trường học. Học sinh có thể sử dụng máy tính xách tay để lập kế hoạch dự án. Họ có thể lướt Internet để tìm kiếm thông tin cho bài học của họ.

Chúng ta cũng có thể mua máy tính bảng cho học sinh để các em có thể học ở nhà và làm bài tập về nhà.

Cuối cùng, các học sinh có thể sử dụng máy tính và máy tính xách tay để giao tiếp với các học sinh khác trên khắp thế giới.

Tôi hy vọng ngài sẽ xem xét đề nghị của tôi.

Trân trọng,

Trung Anh

11 tháng 9 2023

- birth and early life: (sinh ra và cuộc sống lúc đầu)

1820: born in Florence, Italy

(1820: sinh ra ở Florence, Ý)

grew up in England with parents and older sister, Parthenope

(lớn lên ở Anh với cha mẹ và chị gái, Parthenope)

- later life: (cuộc sống lúc sau)

1844: studied nursing in Germany and later went to work in a hospital in London

(1844: học y tá ở Đức và sau đó đi làm việc trong một bệnh viện ở London)

1854: went to the military hospital at Scutari, Turkey.

(1854: đến bệnh viện quân sự tại Scutari, Thổ Nhĩ Kỳ.)

• went with 38 women

(đi cùng 38 phụ nữ)

• cleaned hospital and improved conditions for wounded soldiers

(bệnh viện được dọn dẹp và cải thiện điều kiện cho thương binh)

• death rate dropped from 60% to 2% within six months

(tỷ lệ tử vong giảm từ 60% xuống 2% trong vòng sáu tháng)

- later achievements and death: (thành tựu sau này và sự qua đời)

1855: given an award and a piece of jewelry by Queen Victoria

(1855: Nữ hoàng Victoria trao giải thưởng và một món đồ trang sức)

1859: wrote Notes on Nursing

(1859: viết Ghi chú về điều dưỡng)

1860: opened St. Thomas' Hospital

(1860: mở bệnh viện St. Thomas)

started the Nightingale Training School for Nurses

(thành lập Trường đào tạo Y tá Nightingale)

1868: opened Women's Medical College

(1868: mở trường Cao đẳng Y tế Nữ)

1908: given the merit of honor by King Edward VII

(1908: được Vua Edward VII tặng bằng khen)

1910: died at home in London

(1910: mất tại nhà ở London)

3. SpeakingWork in pairs. Read the role-play information for Student A and Student B. Make a list of ideas for your own role and think about ways of suggesting them. Then do the role-play.(Làm việc theo cặp. Đọc phần thông tinn đóng vai cho Học sinh A và B. Lập danh sách những ý cho vai của bạn và nghỉ về cách để gợi ý chúng. Sau đó đóng vai.)Student A: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest...
Đọc tiếp

3. Speaking

Work in pairs. Read the role-play information for Student A and Student B. Make a list of ideas for your own role and think about ways of suggesting them. Then do the role-play.

(Làm việc theo cặp. Đọc phần thông tinn đóng vai cho Học sinh A và B. Lập danh sách những ý cho vai của bạn và nghỉ về cách để gợi ý chúng. Sau đó đóng vai.)

Student A: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest asking someone in your family to drive you there.

(Học sinh A: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý nhờ một người trong gia đình lái xe đến đó.)

Student B: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest taking public transport.

(Học sinh B: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý sử dụng phương tiện công cộng.)


 

1
11 tháng 9 2023

- Go to a music event at a university (Đi dự sự kiện âm nhạc ở một trường đại học.)

- Ask father to drive to the location/ Father is busy (Nhờ bố đưa đến đó. /Bố bận)

- Go to there by bus (Đi đến đó bằng xe buýt.)

11 tháng 9 2023

- Are you free on Friday morning?

(Cậu có rảnh vào sáng thứ Sáu không?)

- No, I arranged to go shopping with my friends. How about Friday afternoon?

(Không, tôi đã hứa sẽ đá bóng với anh trai tôi. Chiều thứ sáu thì thế nào?)

- I promised to do crossword puzzles with my roommate. Are you free on Saturday afternoon?

(Tôi đã hứa sẽ giải ô chữ với bạn cùng phòng của mình. Chiều thứ bảy bạn có rảnh không?)

- Yes, I'm free the whole Saturday afternoon. What do we arrange to do?

(Vâng, tôi rảnh cả chiều thứ bảy. Chúng ta sắp xếp để làm gì?)

- I offer to play computer games together. What do you think?

(Tôi đề nghị chơi trò chơi điện tử cùng nhau. Bạn nghĩ sao?)

- OK. See you later.

(Được. Hẹn gặp lại nhé.)

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY(CẬU BÉ NGỦ TRONG...
Đọc tiếp

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY

(CẬU BÉ NGỦ TRONG LỀU ĐỂ TỪ THIỆN)

Name (Tên): John Woodley

Age (Tuổi): 10

From (Đến từ): Braunton, UK

Fundraising idea: sleeping in his tent - a present from his friend Rick, who died of cancer. Only came inside for lessons, eating, and washing. 

(Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.)

When: March 29th, 2020 - March 29th, 2021 

(Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021)

How much: over £105,590 (goal was £100) 

 (Bao nhiêu: hơn 105.590 bảng - mục tiêu là 100 bảng)

For: North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. They took care of Rick and his wife. 

(Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.)

OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY

(NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỨNG TUỔI QUYÊN GÓP TIỀN TRIỆU CHO VIỆC TỪ THIỆN)

Name (Tên): Sir Tom Moore

Age (Tuổi): _____________________

From (Đến từ): __________________

Fundraising idea (Ý tưởng gây quỹ):_____________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

When (Thời gian): __________________

How much (Bao nhiêu): __________________

For (Cho):__________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: I’m passionate about baseball.

(Tôi đam mê bóng chày.)

B: He said he was passionate about baseball.

(Anh ấy nói rằng anh ấy rất đam mê bóng chày.)

6. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.(Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài số 1 hoặc dùng chính ý tưởng của bạn. Soạn ra một đoạn hội thoại và diễn trước cả lớp.)Student A: Ask what problem is and give Student B your advice.(Học sinh A: Hỏi vấn đề là gì và cho học sinh B lời khuyên của bạn.)Student B: Tell student...
Đọc tiếp

6. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.

(Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài số 1 hoặc dùng chính ý tưởng của bạn. Soạn ra một đoạn hội thoại và diễn trước cả lớp.)

Student A: Ask what problem is and give Student B your advice.

(Học sinh A: Hỏi vấn đề là gì và cho học sinh B lời khuyên của bạn.)

Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice.

(Học sinh B: Nói học sinh A vấn đề của bạn là gì. Chấp nhận hoặc từ chối lời khuyên của bạn kia.)

A: Hi! How are you?

(Chào! Bạn khỏe không?)

B: I'm OK. But I'm worried. I can't find the DVD I borrowed from my friend...

(Mình khỏe. Nhưng mình lo lắng quá. Mình không thể tìm thấy chiếc DVD mà mình đã mượn từ người bạn của mình...)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: Hello. How are you doing?

(Xin chào. Dạo này cậu sao rồi?)

B: Not really well. One of my friends has stopped talking with me but I don’t know why.

(Không ổn lắm. Một trong những người bạn của mình không nói chuyện với mình nữa nhưng mình không biết tại sao nữa.)

A: Maybe you should send a message asking what the problem is?

(Có lẽ cậu nên nhắn tin hỏi thẳng vấn đề?)

B: No way. That just makes the situation worse.

(Không đời nào. Điều đó chỉ làm vấn đề tệ hơn thôi.)

A: In my mind, you just wait and see if the problem goes away. If not, just insist on talking face-to-face with him.

(Theo mình thì cậu nên chờ và xem nếu vấn đề có hết không. Nếu không, thì cứ đòi nói chuyện trực tiếp với nó.)

B: Maybe you’re right. Thanks for the advice.

(Có lẽ cậu đúng. Cảm ơn vì lời khuyên.)