K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2021

1.

\(A=T=15\%\Rightarrow G=X=35\%\)

\(\Rightarrow N=\dfrac{100.756}{35}=2160\)

Nhân đôi 1 lần cần cung cấp \(N_{MT}=N\left(2^1-1\right)=2160\)

15 tháng 3 2018

Đáp án A

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2  (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

7 tháng 7 2019

Đáp án A

Gen A: 2A + 2G =  900

2A + 3G = 1169

à A = T = 181; G = X = 269

Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần, ở lần thứ 2, môi trường cung cấp 1083 A và 1617 G.

Ở alen a gọi số nu A là x, số nu G là y (x, y là số nguyên dương)

=> (181+x)*(22-1) = 1083

(269+y)*(22-1) = 1617

à x= 180; y= 270

à Đây là đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X

1 tháng 11 2019

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L = N 2 × 3 , 4 (Å), 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen A là N = L × 2 × 10 3 , 4 = 900  nucleotit

- Ta có hệ phương trình (gen A):  2 A + 2 G = 900 2 A + 3 G = 1169 ↔ A = T = 181 G = X = 269

- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp

+  A m t = A A + A a × 2 2 - 1 = 1083 → A a = 180

+   G m t = G A + G a × 2 2 - 1 = 1617 → G a = 270

Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X

Chọn A

19 tháng 10 2017

Đáp án A

Gen A dài 153nm → có tổng số nu là:

2A + 3G   = 1530: 3,4 x 2 = 900 nu

Có 1169 liên kết H →2A + 3G = 1169

Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269

Gen A đột biến →alen a

Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con

Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen

Cung cấp A = 1083 → alen a có số adenin là:

1083: 3 – 181 = 180

Cung cấp G = 1617 → alen a có số guanin là:

1617: 3 – 269 = 270

Vậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao...
Đọc tiếp

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:

a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?

b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?

c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?

d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải  mã cho quá trình đó?

e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?

f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?

1
24 tháng 9 2016

a) Số nu của gen là 4080*2/3.4= 2400 nu 

Ta có A - G= 240 nu

          A + G= 1200 nu

=> A=T=720    G=X= 480 nu

=> A(mt)= T(mt)= 720* (2^5-1)= 22320 nu

G(mt)=X(mt)= 480*(2^5-1)=14880 nu

b) Số lk H bị phá vỡ là

(720*2+480*3)*(2^5-1)=89280lk

Só lk hóa trị dc hình thành giữa các nu là

(2^5-1)(2400-2)=74338 lk

c) Số nu mt cung cấp cho sao mã là 2^5*1200=38400

d) Số chuỗi pr được tạo thành là 2^5*3*5=480 

Số tARN được huy động để tổng hợp 1 chuỗi là

   (2400/6)-1= 399

=> số tARN là 480*399=191520

e) Số lk peptit được hình thành là 398*480=191040

f) Phần này mình ko biết làm. nếu p có đáp án thì nhắn cho mình xin nhé

24 tháng 9 2016

thank p.khi nào có mk sẽ gửi cho.^^

20 tháng 3 2019

Đáp án A

Gen dài 3060Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit

Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360

→ Vậy GI = XI = 540

Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 × 360 = 540

→ Vậy AII = TII = 360

Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt

Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a – 1) + 540(2b - 1) = 2160

Do a,b là số nguyên dương

→ Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.

Chú ý

Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:

  • Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.

Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần

23 tháng 11 2018

Đáp án C

Gen dài 3060 Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit

Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360 → Vậy GI = XI = 540

Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 x 360 = 540 → Vậy AII = TII = 360

Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt

Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540. (2a – 1) + 540. (2b - 1) = 5400

→ 2a +2b = 12

Do a,b là số nguyên dương

→ Vậy a = 2 và b = 3 hoặc ngược lại.

Chú ý

Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:

  • Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.

Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần

11 tháng 12 2021

a) Số phân tử con tạo ra: \(2^3=8\)

b) số phân tử mARN đc tổng hợp: 8 x 2 = 16

c)tính số lượng từng loại nu của gen

\(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=1400\\A=2G\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=400\left(nu\right)\\G=X=200\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

d)tính số lượng từng loại nu của môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần

\(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=400\times\left(2^3-1\right)=2800\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=200\times\left(2^3-1\right)=1400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

e)số phân tử mARN được tổng hợp nên, tham gia tổng hợp 1 lần protein. tính số axit amin môi trường cung cấp cho sự tổng hợp protein trên

Số nu của mARN : \(\dfrac{2A+2G}{2}=600\left(nu\right)\)

Số aa \(16\times\left(\dfrac{600}{3}-1\right)=3184\left(aa\right)\)

 

11 tháng 12 2021

cảm ơn ạ