K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2017

Đáp án:

- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me

Đáp án: Tom told me if he were me, he would look for another job.

Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh ta là tôi, anh ta sẽ tìm việc khác.

15 tháng 2 2017

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me

Đáp án: Tom told me if he had spare time, he would go fishing with me.

Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh rảnh rỗi, anh sẽ đi câu cá với tôi.

22 tháng 11 2017

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he/ she

- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those

Đáp án: The doctor told the patient he would not feel better unless he took those medicine.

Tạm dịch: Bác sĩ nói với bệnh nhân rằng anh ấy sẽ không cảm thấy tốt hơn nếu anh ấy không uống thuốc đó.

4 tháng 3 2017

Đáp án:

- Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi: S + asked + O + Wh-words + S + V

- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me

Đáp án: My friend asked me what I would do if someone gave me a million pounds.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi sẽ làm gì nếu ai đó tặng tôi một triệu bảng.

12 tháng 4 2018

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me, I => she

Đáp án: My sister said if I needed help, she would be willing to help me with the difficult exercises.

Tạm dịch: Chị gái tôi nói nếu tôi cần giúp đỡ, chị ấy sẽ sẵn lòng giúp tôi làm những bài tập khó.

18 tháng 6 2017

Đáp án:

- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + could + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he/ she

- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those

- Thay đổi trạng từ: yesterday => the day before / the previous day

Đáp án: The gardener said if he didn’t water those plants the previous day, they could die.

Tạm dịch: Người làm vườn nói nếu ngày hôm qua ông ấy không tưới những cây này, chúng có thể đã chết.

5 tháng 5 2017

Đáp án:

- Công thức: regret + (not) doing something: hối hận đã làm gì

Đáp án: Jane regrets not telling him the truth.

Tạm dịch: Jane hối tiếc không nói cho anh biết sự thật.

30 tháng 4 2019

Đáp án:

- Công thức: congratulate sb on V-ing/having P2: chúc mừng ai về việc gì

Đáp án: Mary congratulated me on winning the scholarship.

Tạm dịch: Mary chúc mừng tôi vì đã giành được học bổng.

13 tháng 3 2017

Đáp án:

- Công thức: blame sb for (V-ing/ having P2) sth: đổ lỗi cho ai về điều gì

- Thay đổi tân ngữ: me => her

Đáp án: She blamed me for not telling her.

Tạm dịch: Cô ấy đổ lỗi cho tôi vì đã không nói với cô ấy.

10 tháng 4 2018

Đáp án:

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: Unless + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he

Đáp án: His parents said unless he studied harder, he would fail the exam.

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy nói nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ thất bại trong kỳ thi.