K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

I think the situation is in a family. A daughter is asking her dad’s permission to do something. Maybe that is going out with her friends.

(Tôi nghĩ tình huống này xảy trong một gia đình. Con gái đang xin phép bố để làm gì đó. Có lẽ mà ra ngoài với bạn bè.)

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. b

2. d

3. a

4. c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Lottie: Dad.

Dad: Yes?

Lottie: Is it OK if I go to the cinema with Hana?

Dad: No, I'm afraid you can't.

Lottie: But Dad, why not? There's a really good film.

Dad: I'm sorry, but I think you've got homework.

Lottie: Oh, OK. Can I go at the weekend, then?

Dad: Yes, of course you can.

Lottie: Great. Thanks, Dad.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Sumo is a Japanese style of wrestling and Japan’s national sport. In sumo, two people face each other in a dohyo (circular ring) and push, grapple and try to throw each other. The one who forces his opponent to the ground or pushes him out of the ring is the winner.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Sumo là một kiểu đấu vật của Nhật Bản và là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Trong sumo, hai người đối mặt với nhau trong một dohyo (vòng tròn) và xô đẩy, vật lộn và cố gắng ném nhau. Người nào ép được đối thủ của mình xuống đất hoặc đẩy anh ta ra khỏi vòng đấu là người chiến thắng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- live (v): sống

- water (n): nước

- land (n): đất

- wings (n): cánh

- legs (n): chân

- tail (n): đuôi

The animal is a crocodile.

(Con vật này là cá sấu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Zoe and Aaron are in a restaurant. They are having some drink. Aaron is looking at Zoe's phone. It looks like that they are discussing about something.

(Zoe và Aaron đang ở trong một nhà hàng. Họ đang có một chút đồ uống. Aaron đang nhìn vào điện thoại của Zoe. Có vẻ như họ đang bàn bạc về một chuyện gì đó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Simon: Do you know my friend, Andre?

(Bạn có biết bạn của mình, Andre không?)

Marie: Is he wearing glasses?

(Bạn ấy có đang đeo kính không?)

Simon: (1) No, he isn't.

(Bạn ấy không.)

Marie: Is he wearing a cap?

(Bạn ấy có đang đội mũ lưỡi trai không?)

Simon: (2) No, he isn’t.

(Bạn ấy không.)

Marie: What else is he wearing?

(Bạn ấy đang mặc gì nữa?)

Simon: He's (3) wearing blue T-shirt and (4) black jeans.

(Bạn ấy đang mặc áo phông xanh và quần jeans đen.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Mr. Minh.

(Thầy Minh ơi!)

B: Yes?

(Ơi! Sao thế em?)

A: Is it OK if I use the computer in our classroom?

(Em có thể sử dụng máy vi tính trong lớp học được không ạ?)

B: No, I’m afraid you can’t.

(Không, thầy e rằng em không thể.)

A: But teacher, why not?  I need to seach some infromation on the Internet to finish this exercise.

(Nhưng thầy ơi, sao lại không được ạ? Em cần tìm thông tin trên mạng để hoàn thành bài tập này ạ.)

B: It doesn’t work know. I need to call the computer mechanic to fix it first.

(Hiện tại nó đang bị hỏng. Thầy cần gọi thợ sửa máy tính để sửa nó đã.)

A: Oh OK. Can I use it after that?

(Ồ, vâng ạ. Vậy em có thể sử dụng nó sau đó được không ạ?)

B: Yes, of course you can.

(Ừm, dĩ nhiên em có thể.)

A: Great. Thanks, Mr. Minh.

(Hay quá. Cảm ơn thầy Minh ạ!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: Excuse me. Are we near the market here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần chợ ở đây không?)

B: Erm ... have you got a map? Yes, look, we're here on Nguyen Du Street.

(Ừm... bạn có bản đồ chưa? Ừm, nhìn này, chúng ta đang ở trên đường Nguyễn Du.)

A: Oh, OK. How far is it from here?

(Ồ, được rồi. Từ đây đến đó bao xa?)

B: It's about ten minutes on foot.

(Khoảng mười phút đi bộ.)

A: That's great. Thanks for your help.

(Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

B: You're welcome.

(Không có chi.)

Exercise 1. Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc) Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.

(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)

a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)

 

Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also got six grandchildren. It's a big family, and they're very organised.

Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.

Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.

The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m.


 

2
18 tháng 2 2023

a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch bài đọc:

Sue và Noel Radford có 22 con trai và con gái và họ cũng có sáu đứa cháu. Đó là một gia đình lớn và họ rất có tổ chức.

Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm. Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45 sáng.

Sue làm việc tại nhà. Con gái lớn của cô đôi khi phụ giúp việc nhà. Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được gì. Chúng xem tivi với anh chị em của chúng. Sue không xem tivi nhiều. Gia đình Radfords không thường đến nhà hàng vì nó đắt tiền.

Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối.