K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2019

đăng sang box anh nha bạn

Bài 1 cho 2,24 l halogen X2 td vừa đủ với Mg thu được 9,5g sản phẩm. Xác định halogen Bài 2 Cho 5,76 g một kim loại R hóa trị II td với axit clohidric dư thu được 5,376 lít đktc . Xác định R Bài 3 Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp Zn và Fe trong 250 ml dd axit HCl 2M loãng thu được 6,72 lít khí A. Tính thành phần phần trăm trong hỗn hợp B. Tính số mol axit dư Bài 4 hòa tan hỗn hợp 21,6g gồm Al và Al(OH)3 thì cần vừa đủ...
Đọc tiếp

Bài 1 cho 2,24 l halogen X2 td vừa đủ với Mg thu được 9,5g sản phẩm. Xác định halogen

Bài 2 Cho 5,76 g một kim loại R hóa trị II td với axit clohidric dư thu được 5,376 lít đktc . Xác định R

Bài 3 Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp Zn và Fe trong 250 ml dd axit HCl 2M loãng thu được 6,72 lít khí

A. Tính thành phần phần trăm trong hỗn hợp

B. Tính số mol axit dư

Bài 4 hòa tan hỗn hợp 21,6g gồm Al và Al(OH)3 thì cần vừa đủ 900ml dd H2SO4 loãng thu được 6,72 l khí Viết PTHH phản ứng xảy ra và tính a

Trắc nghiệm

1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của halogen là

A. n2s2 2p5

B. Ns2 np5

C. Ns2 np6

D. (N-1) d10 ns2 np5

2. Ở trạng thái cơ bản các nguyên tố halogen có số e ngoài cùng

A. 1 B. 5 C. 3 D.7

3. Số oxi hóa thường gặp của oxi trong các hợp chất

A. +4

B. +2

C. +1

D. -2

4. Trong các hợp chất hóa học số oxi hóa thường gặp của lưu huỳnh là

A. 0+2+4+6

B. -2 0+2 +4 +6

C. -2+4+6

D. -2 0 +4 +6

Giải nhanh các câu này giúp minh cảm ơn nhiều ạ

2
15 tháng 4 2019

Bài 1: Theo đề, ta có: \(n_{X_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)

Mol: \(1----->1\)

Theo phương trình: \(n_{MgX_2}=n_{X_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_{MgX_2}=\frac{9,5}{0,1}=95\left(g\right)\)

Hay: \(24+2X=95\Leftrightarrow X=35,5\left(g\right)\)

Vậy X là Clo (Cl).

Bài 2: Theo đề, ta có: \(n_{H_2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)

Mol: \(1--------->1\)

Theo phương trình: \(n_M=n_{H_2}=0,24\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_M=\frac{5,76}{0,24}=24\left(g\right)\)

Vậy M là Magie (Mg).

Bài 3:

a) Gọi \(a,b\) lần lượt là số mol của Fe và Zn có trong hỗn hợp ban đầu, ta có PTHH:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(a--------->a\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(b--------->b\)

Theo đề: mhỗn hợp = 18,6 (g) \(\Leftrightarrow56a+65b=18,6\left(g\right)\)(1)

\(n_{H_2}=a+b=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)

Từ (1) và (2), ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{18,6}.100\%=30,1\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-30,1\%=69,9\%\)

b) Từ (1) và (2), ta có: \(n_{HCl}=a+b=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)

Mặt khác, theo đề: \(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,3=0,2\left(mol\right)\)

15 tháng 4 2019

Trắc nghiệm:

1. Chọn B: \(ns^2np^5\)

2. Chọn D: 7

3. Chọn D: -2

4. Chọn C: -2, +4, +6

31. Everybody was surprised at his ________________________                    ( survive )32.  She gave me a smile of _____________________                              ( recognize )33.  The __________________ team will parade through the city tomorrow morning.      ( victory )34.   Lost in _________________ , Lan didn't realize she had walked past her house.      ( think )35.   Mothers are often the ones who provide ___________ support for the family.        ( emotion )36.   He was extremely...
Đọc tiếp

31. Everybody was surprised at his ________________________                    ( survive )

32.  She gave me a smile of _____________________                              ( recognize )

33.  The __________________ team will parade through the city tomorrow morning.      ( victory )

34.   Lost in _________________ , Lan didn't realize she had walked past her house.      ( think )

35.   Mothers are often the ones who provide ___________ support for the family.        ( emotion )

36.   He was extremely ________________________ about the report.                  ( anger )

37.   Readers should use their ____________________when reading this novel.           ( imagine )

38.   He gained __________ experience while working on the project.                   ( value )

39.   Development of the area would ___________ ___the wildlife.                      ( danger )

40.   The _________ _____gives you a general idea of what the book is about.             ( introduce )

The museum is _______________in the center of the city.      ( locate )

32.  He has two _______________, British and Vietnamese.        ( nation )

33.  The workers of the factory are in hospital now because of the ___________ food they ate.   ( contaminate )

34.  India has a ____________ of more than one billion.         ( populate )

35.  Sugar is the _____________ of healthy teeth.              ( destroy )

36.  There's a large ____________ of fruit in the South of our country.          ( vary )

37.  Levels of some pollutants in the air and water are _____________ high.     ( worry )

38.  To ___________ electricity, we are cutting down our central heating.       ( conservation )

39.  Because of her ___________, she was absent from class for a few days.     ( sick )

40.  He has made a _____________ contribution to the company's success.      ( value )

1
25 tháng 2 2020

31. Everybody was surprised at his ________________________                    ( survive ) SURVIVAL 

32.  She gave me a smile of _____________________                              ( recognize ) RECOGNIZATION

33.  The __________________ team will parade through the city tomorrow morning.      ( victory ) VICTORIOUS

34.   Lost in _________________ , Lan didn't realize she had walked past her house.      ( think ) THINKING

1 tháng 12 2019

1.

a)2M+2H2O\(\rightarrow\)2MOH+H2

nH2=\(\frac{0,48}{2}\)=0,24(mol)

\(\rightarrow\)nM=0,24.2=0,48(mol)

M=\(\frac{3,36}{0,48}\)=7

\(\rightarrow\)M là Liti

b)

nLiOH=nLi=0,48(mol)

CMLiOH=\(\frac{0,48}{0,1}\)=4,8(M)

2.

Gọi công thức hidroxit là R(OH)2

a. R(OH)2+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+2H2O

nHCl=\(\frac{1,46}{36,5}\)=0,04

\(\rightarrow\)nR(OH)2=0,5nHCL=0,02

Ta có R(OH)2=\(\frac{1,16}{0,02}\)=58\(\rightarrow\)R+17.2=58\(\rightarrow\)R=24

\(\rightarrow\)R là Mg

Công thức hidroxit là Mg(OH)2

b. nMgCl2=nMg(OH)2=0,02

\(\rightarrow\)khối lượng muối là m=0,02.95=1,9

3.

a. 2A+2H2O\(\rightarrow\)2AOH+H2

nH2=0,08

\(\rightarrow\)nA=2nH2=0,16

\(\rightarrow\)A=\(\frac{3,68}{0,16}\)=23\(\rightarrow\)A là Natri

b. nAOH=nA=0,16

\(\rightarrow\)CMNaOH=\(\frac{0,16}{0,2}\)=0,8M

Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5 Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc? A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot. Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi,...
Đọc tiếp

Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5

Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc?

A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot.

Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là

A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ

Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, rất độc?

A.Clo. B. oxi. C. Brom. D. Hidro.

Câu 5: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là

A. liên kết cộng hoá trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. liên kết kim loại D. liên kết ion.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là

A. tính khử B. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.

C. Tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 7:Dãy các nguyên tố halogen có tính oxi hóa tăng dần là

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, ClCâu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5

Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc?

A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot.

Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là

A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ

Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, rất độc?

A.Clo. B. oxi. C. Brom. D. Hidro.

Câu 5: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là

A. liên kết cộng hoá trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. liên kết kim loại D. liên kết ion.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là

A. tính khử B. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.

C. Tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 7:Dãy các nguyên tố halogen có tính oxi hóa tăng dần là

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, Cl

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, Cl

Câu 8: Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa

A. 0 B. +1 C. -1 D. +7

Câu 9: Số oxi hóa của clo trong các hợp chất HCl; HClO; HClO2; HClO3; HClO4 lần lượt là

A. -1; +1; +2; +3; +4 B. -1; +1; +3; + 5; +7 C. +1; -1; -3; -5; -7 D. +1; -1; -2; -3; -4

Câu 10: Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí Clo. Khối lượng sản phẩm sinh ra là:

A. 32,5 g B. 24,5 g C. 162,5 g D. 25.4 g

Câu 11: Cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là:

A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. K2Cr2O7

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 16; 2; 2; 2; 5; 8 B. 8; 2; 5; 2; 2; 4 C. 2; 16; 2;2; 5; 8 D. 16; 5; 2; 2; 8; 2

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 4; 1; 1;1; 2 B. 4; 2; 2; 2; 1 C. 2; 4; 2;2; 1 D. 1; 4; 1; 1; 2

Câu 14: Thành phần chính của nước javen là:

A. NaCl và NaClO. B. NaCl và HclO C. NaClO. D. NaCl.

Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaI

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

C. Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm D. Không có hiện tượng gì

Câu 16: Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl?

A. Fe. B. Cu. C. AgNO3. D. CaCO3

2
3 tháng 3 2020

Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5

Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc?

A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot.

Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là

A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ

Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, rất độc?

A.Clo. B. oxi. C. Brom. D. Hidro.

Câu 5: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là

A. liên kết cộng hoá trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. liên kết kim loại D. liên kết ion.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là

A. tính khử B. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.

C. Tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 7:Dãy các nguyên tố halogen có tính oxi hóa tăng dần là

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, ClCâu

Câu 11: Cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là:

A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. K2Cr2O7

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 16; 2; 2; 2; 5; 8 B. 8; 2; 5; 2; 2; 4 C. 2; 16; 2;2; 5; 8 D. 16; 5; 2; 2; 8; 2

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 4; 1; 1;1; 2 B. 4; 2; 2; 2; 1 C. 2; 4; 2;2; 1 D. 1; 4; 1; 1; 2

Câu 14: Thành phần chính của nước javen là:

A. NaCl và NaClO. B. NaCl và HclO C. NaClO. D. NaCl.

Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaI

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

C. Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm D. Không có hiện tượng gì

Câu 16: Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl?

A. Fe. B. Cu. C. AgNO3. D. CaCO3

3 tháng 3 2020

1D, 2A, 3C, 4C, 5B, 6C, 7C, 8C, 9B, 10A, 11D, 12A, 13A, 14A, 15C, 16B

17 tháng 2 2020

\(Fe_2O_3+6HCl-->2FeCl_3+3H_2O\left(1\right)\)

0,05_______0,3_______0,1

\(n_{Fe_2O_3}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)

a) \(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)

b)

\(V_{HCl}=\frac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)

c) \(C_{M_{FeCl_3}}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)

17 tháng 2 2020

a)

\(n_{Fe2O3}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)

\(Fe_2O_3+6HCL\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

0,05_______0,3______ 0,1____________

\(m_{FeCl3}=0,1.26,5=16,25\left(g\right)\)

b)

\(V_{HCL}=\frac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)

c)

\(CM_{HCl}=\frac{0,1}{0,6}=\frac{1}{6}M\)

Bài 1: Cho 7,45g muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Xác định tên halogen. Bài 2: Cho 0,6g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,336 lit khí(đktc). Xác định kim loại M. Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 5,85g một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68(l) khí (đktc). Xác định tên kim loại đó. Bài 4: Cho 0,72g một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 7,45g muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Xác định tên halogen.

Bài 2: Cho 0,6g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,336 lit khí(đktc). Xác định kim loại M.

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 5,85g một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68(l) khí (đktc). Xác định tên kim loại đó.

Bài 4: Cho 0,72g một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672(ml) khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.

Bài 5: Khi cho 8(g) oxit kim loại M nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19(g) muối clorua.

a. Xác định tên kim loại M.

b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

Bài 6: Kim loại A ở phân nhóm chính và có cấu hình e cuối cùng là ns2. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 42,75 gam muối và 10,08 lít (đkc).

a. Xác định A và tìm m?

b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Bài 7: Cho 23,4g kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước thu được 6,72 lít khí (đkc) và 400ml dung dịch X.

a. Tìm kim loại và CM của dung dịch X.

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hòa 100ml dung dịch X.

0
Bài 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, B la dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l. - TN1: cho 24,3g A vào 2l dung dịch B, sinh ra 8,96l khí \(H_2\)( đktc) - TN2: cho 24,3g A vào 3l dung dịch B, sinh ra 11.2l khí \(H_2\)( đktc) a) Hãy chứng minh trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, TN2 axit còn dư. b) Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % về khối lượng mỗi kim loại trong A. Bài 2: 1 oleum A có công thức là...
Đọc tiếp

Bài 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, B la dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l.

- TN1: cho 24,3g A vào 2l dung dịch B, sinh ra 8,96l khí \(H_2\)( đktc)

- TN2: cho 24,3g A vào 3l dung dịch B, sinh ra 11.2l khí \(H_2\)( đktc)

a) Hãy chứng minh trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, TN2 axit còn dư.

b) Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % về khối lượng mỗi kim loại trong A.

Bài 2: 1 oleum A có công thức là \(H_2SO_4.3SO_3\) . Cần bao nhiêu gam A để pha vào 100ml dung dịch \(H_2SO_4\) 40% (D=1,3kg/l) để tạo oleum có hàm lượng \(SO_3\) là 10%.

Bài 3: Hoàn thành các phản ứng sau:

(1) \(FeS_2+O_2\rightarrow\left(A\uparrow\right)+\left(B\right)\)

(2) \(\left(A\right)+H_2S\rightarrow\left(C\downarrow\right)+\left(D\right)\)

(3) \(\left(C\right)+\left(E\right)\underrightarrow{t}\left(F\right)\)

(4) \(\left(F\right)+HCl\rightarrow\left(G\right)+H_2S\)

(5) \(\left(G\right)+NaOH\rightarrow\left(H\downarrow\right)+\left(I\right)\)

(6) \(\left(H\right)+O_2+\left(D\right)\rightarrow\left(K\right)\)

(7) \(\left(K\right)\underrightarrow{t}\left(B\right)+\left(D\right)\)

(8) \(\left(B\right)+\left(L\right)\rightarrow\left(E\right)+\left(D\right)\)

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 33,4g hỗn hợp B, gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 g hổn hợp B2 gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp B2 thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch \(H_2SO_4\) 20% có D= 1,14g/ml.

a) Viết các PTPỨ xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu của dung dịch \(H_2SO_4\) 20% để hòa tan hết hỗn hợp B2.

Bài 5: Chỉ được sử dụng 1 dung dịch chứa 1 chất tan để nhận biết các dung dịch muối sau: \(Al\left(NO_3\right)_3,\left(NH_4\right)_2SO_4,NaNO_3,NH_4NO_3,MgCl_2,FeCl_2\)đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Viết PTPỨ.

Bài 6: Hoàn thành các phản ứng sau:

(1) \(H_2S+O_2\underrightarrow{t}A\left(rắn\right)+B\left(lỏng\right)\)

(2) \(\left(A\right)+O_2\underrightarrow{t}\left(C\right)\)

(3) \(HCl+MnO_2\rightarrow\left(D\uparrow\right)+\left(E\right)+\left(B\right)\)

(4) \(\left(B\right)+\left(C\right)+\left(D\right)\rightarrow\left(F\right)+\left(G\right)\)

(5) \(\left(G\right)+Ba\rightarrow\left(H\right)+\left(I\uparrow\right)\)

(6) \(\left(D\right)+\left(I\right)\rightarrow\left(G\right)\)

(7) \(\left(F\right)+Cu\rightarrow\left(K\right)+\left(B\right)+\left(C\right)\)

(8) \(\left(K\right)+\left(H\right)\rightarrow\left(L\downarrow\right)+\left(M\right)\)

(9) \(\left(M\right)+\left(F\right)\rightarrow\left(K\right)+\left(G\right)\)

0