Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
In science, (A) the results of an experiment are (B) not generally accepted until they had (C) been duplicated (D) in other laboratories.
Sau "until" mệnh đề chia ở thì hoàn thành để diễn tả điều kiện cần của một sự việc nào đó.
Vì vế trước của câu dùng thì hiện tại đơn, nên vế sau không thể dùng quá khứ hoàn thành mà phải dùng hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc bị động của thì HTHT: S + have/has + been + Ved/V3
In science, the results of an experiment are not generally accepted until they have been duplicated in other laboratories.
Tạm dịch: Theo khoa học, kết quả thí nghiệm nhìn chung không được chấp nhận cho đến khi nó được nhân bản trong các phòng thí nghiệm khác.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: C
Statistics are (A) now compulsory (B) for all students taking (C) a course in engineering (D).
Công thức: S + tobe + adj + to – V
taking => to take
Statistics are now compulsory for all students to take a course in engineering .
Tạm dịch: Hầu như tôi đã có lên đường cao tốc khi tôi thấy hai chiếc xe cảnh sát theo sau tôi.
Đáp án:
We have heard (A) so many (B) news about recent (C) developments (D) in computer technology.
Danh từ “news” (tin tức) là danh từ không đếm được nên đi với “much”, còn “many” dùng với danh từ đếm được.
so many => so much
We have heard so much news about recent developments in computer technology.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nghe rất nhiều tin tức về sự phát triển gần đây trong lĩnh vực công nghệ máy tính.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
Students (A) in the United States often support (B) themselves (C) by baby sitting, working in restaurants or they drive (D) taxicabs.
Sau giới từ “by” động từ ở dạng V-ing; “baby sitting, working” ở dạng V–ing nên động từ “drive” cũng phải đưa về dạng V-ing
=> cấu trúc song song
they drive => driving
Students in the United States often support themselves by baby sitting, working in restaurants or driving taxicabs.
Tạm dịch: Học sinh ở Hoa Kỳ thường hỗ trợ bản thân bằng chăm em bé, làm việc trong các nhà hàng hoặc lái xe taxi.
Đáp án: A
The organization (A) aim is to educate (B)the public (C) about the dangers (D) of smoking.
Khi muốn nói sở hữu của cái gì, ta thêm “ ’s” vào giữa 2 danh từ đó
organization => organization’s
The organization’s aim is to educate the public about the dangers of smoking.
Tạm dịch: Mục đích của tổ chức là giáo dục công chúng về những nguy hiểm của việc hút thuốc lá.
Đáp án:
To grow (A) well, a tree must be (B) well-suited (C) to the area where is it (D) planted.
Khi vấn từ đặt ở giữa câu, ta không dùng đảo ngữ
Công thức: where + S + V
is it => it is
=> To grow well, a tree must be well-suited to the area where it is planted.
Tạm dịch: Để phát triển tốt, một cây phải được rất phù hợp đến khu vực mà nó được trồng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Computers have made(A) access to information(B) instantly (C) available just by push (D) a few buttons
Sau giới từ “by” động từ ở dạng V-ing
by push => by pushing
Computers have made access to information instantly available just by pushing a few buttons.
Tạm dịch: Máy tính thực hiện truy cập thông tin ngay lập tức chỉ bằng cách nhấn một vài nút.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Hardly I had (A) got onto the motorway when (B) I saw (C) two police cars following (D) me.
Công thức: Hardly + had + S + Ved/ V3 when + S + Ved/ V2: ngay khi... thì...
I had => had I
Hardly had I got onto the motorway when I saw two police cars following me.
Tạm dịch: Ngay khi tôi đi lên đường cao tốc thì tôi thấy hai chiếc xe cảnh sát theo sau tôi
Đáp án:
Having lived (A) here for (B) seven years, my friend is used to speak (C) English with all her (D) classmates.
“be used to + V – ing”: quen với việc làm gì
speak => speaking
=> Having lived here for seven years, my friend is used to speaking English with all her classmates.
Tạm dịch: Đã sống ở đây trong bảy năm, bạn tôi quen nói tiếng Anh với tất cả bạn cùng lớp.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Despite (A) modern medical technology, many diseases causing (B) by viruses are still (C) not (D) curable.
“Many diseases” (nhiều bệnh tật) chịu sự tác động của “viruses” (vi rút) nên ta để ở thể bị động
Trong câu xuất hiện 2 động từ => dấu hiệu của rút gọn mệnh đề
Dạng đầy đủ “which are caused”
=> dạng rút gọn “caused”
causing => caused
=> Despite modern medical technology, many diseases caused by viruses are still not curable.
Tạm dịch: Mặc dù công nghệ y học hiện đại, nhiều bệnh gây ra do vi rút vẫn còn không chữa được
Đáp án cần chọn là: B