K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 12 2023

+ \({15^0} = \frac{{15.\pi }}{{180}} = \frac{\pi }{{12}}radian\)

+ \(\frac{{3\pi }}{4} = \frac{3}{4}.180 = {135^0}\)

+ \({150^0} = \frac{{150.\pi }}{{180}} = \frac{{5\pi }}{6}radian\)

+ \(\frac{\pi }{{10}} = \frac{1}{{10}}.180 = {18^0}\)

Độ

150

1350

1500

180

Rad

\(\frac{\pi }{{12}}\)

\(\frac{{3\pi }}{4}\)

\(\frac{{5\pi }}{6}\)

\(\frac{\pi }{{10}}\)

26 tháng 1 2023
Độ\(15^\circ\)\(135^\circ\)\(150^\circ\)\(18^\circ\)
Rad\(\dfrac{\pi}{12}\)\(\dfrac{3\pi}{4}\)\(\dfrac{5\pi}{6}\)\(\dfrac{\pi}{10}\)
10 tháng 2 2019

Chọn D

Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian

27 tháng 12 2019

Chọn đáp án A

"Muốn cho một vật có trục quay cổ định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ

26 tháng 5 2017

Đáp án: D

Tại mỗi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi hướng là như nhau.  

Áp suất ở những điển có độ sâu khác nhau thì khác nhau.

22 tháng 2 2022

B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
3 tháng 11 2023

 

Trước va chạm

Sau va chạm

Vận tốc xe 1 (m/s)

+

-

Vận tốc xe 2 (m/s)

-

+

Động lượng xe 1 (kg.m/s)

+

-

Động lượng xe 2 (kg.m/s)

-

+

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 11 2023

Các em thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

Ví dụ cho kết quả thí nghiệm

Bảng 6.1

Quãng đường: s = 0,5 (m)

- Tốc độ trung bình: \(\overline v  = \frac{s}{{\overline t }} = \frac{{0,5}}{{0,778}} = 0,643(m/s)\)

- Sai số:

\(\begin{array}{l}\overline {\Delta t}  = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + ... + \Delta {t_n}}}{n} = \frac{{0,001 + 0,002 + 0,002}}{3} \approx 0,002(s)\\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{{\overline t }}.100\%  = \frac{{0,002}}{{0,778}}.100\%  = 0,3\% \\\delta s = \frac{{\overline {\Delta s} }}{s}.100\%  = \frac{{0,0005}}{{0,5}}.100\%  = 0,1\% \\\delta v = \delta s + \delta t = 0,1\%  + 0,3\%  = 0,4\% \\\Delta v = \delta v.\overline v  = 0,4\% .0,643 = 0,003\\ \Rightarrow v = 0,643 \pm 0,003(m/s)\end{array}\)

Bảng 6.2

Đường kính của viên bi: d = 0,02 (m); sai số: 0,02 mm = 0,00002 (m)

- Tốc độ tức thời: \(\overline v  = \frac{d}{{\overline t }} = \frac{{0,02}}{{0,032}} = 0,625(m/s)\)

- Sai số:

\(\begin{array}{l}\overline {\Delta t}  = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + ... + \Delta {t_n}}}{n} = \frac{{0,001 + 0 + 0,00}}{3} \approx 0,001(s)\\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{{\overline t }}.100\%  = \frac{{0,001}}{{0,032}}.100\%  = 2,1\% \\\delta s = \frac{{\overline {\Delta s} }}{s}.100\%  = \frac{{0,00002}}{{0,02}}.100\%  = 0,1\% \\\delta v = \delta s + \delta t = 0,1\%  + 2,1\%  = 2,2\% \\\Delta v = \delta v.\overline v  = 2,2\% .0,0032 = 0,001\\ \Rightarrow v = 0,625 \pm 0,014(m/s)\end{array}\)

Nhận xét: Tốc độ trung bình gần bằng tốc độ tức thời, vì viên bi gần như chuyển động đều.