K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2022

a) 

- Cho que đóm đang cháy tiếp xúc với các khí:

+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí

+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt: H2

+ Que đóm tắt: CO2

b)

- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím

+ dd chuyển màu xanh: K2O

K2O + H2O --> 2KOH

+ dd chuyển màu đỏ: SO3

SO3 + H2O --> H2SO4

b) 

- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn không tan: MgO

d) 

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: KOH

+ QT không chuyển màu: H2O

16 tháng 4 2022

b)

- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím

+ dd chuyển màu xanh: K2O

K2O + H2O --> 2KOH

+ dd chuyển màu đỏ: SO3

SO3 + H2O --> H2SO4

b) 

- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn không tan: MgO

d) 

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: KOH

+ QT không chuyển màu: H2O

11 tháng 4 2023

a)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím vào các dung dịch :

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2$
- mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là $NaCl$

b)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào các dung dịch :

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$

c)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào các dung dịch :

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$

$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Na_2O$

$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

- mẫu thử nào không hiện tượng là $MgO$

 

16 tháng 4 2022

a)

- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:

+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)

+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2

CuO + H2 --to--> Cu + H2O

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: CO2

+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí

b)

- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2

+ QT không chuyển màu: BaCl2

c)

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na

2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

d) 

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O

K2O + H2O --> 2KOH

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl

e)

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO

BaO + H2O --> Ba(OH)2

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl

+ Chất rắn không tan: MgO

18 tháng 1 2022

* Trích một ít các chất làm mẫu thử

a) Cho các dd tác dụng với quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2

+ QT không chuyển màu: NaCl

b) 

- Cho các dd tác dụng với quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)

+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2

+ QT không chuyển màu: NaCl, Na2SO4 (2)

- Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với dd ở (1)

+ Không hiện tượng: HCl

\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

- Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với dd ở (2)

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: Na2SO4

\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)

c)

- Dẫn các khí đi qua dd Ca(OH)2 dư

+ Kết tủa trắng: CO2

+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)

- Cho các khí ở (1) tiếp xúc với que đóm còn tàn đỏ

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: H2

d)

- Dẫn các khí đi qua dd Br2 dư

+ Dung dịch nhạt màu dần: SO2

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

+ Không hiện tượng: O2, H2, N2 (1)

- Cho các khí ở (1) tiếp xúc với que đóm còn tàn đỏ

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: H2, N2 (2)

- Dẫn các khí ở (2) đi qua bột CuO nung nóng:

+ Không hiện tượng: N2

+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ: H2

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

e)

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn không tan: CaCO3

+ Chất rắn tan: CaO, P2O5 

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- Cho dd thu được ở trên tác dụng với quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: H3PO4 => Nhận biết được P2O5

+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO

f)

- Hòa tan 3 kim loại vào nước:

+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

+ Kim loại không tan: Mg, Fe (1)

- Cho 2 kim loại ở (1) tác dụng với dd HNO3 đặc nguội

+ Kim loại tan, có khí màu nâu thoát ra: Mg

\(Mg+4HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)

+ Kim loại không tan: Fe

 

18 tháng 1 2022

a) Trích mẫu thử. Dùng quỳ tím để thử.

dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ --> HCl

dung dịch làm quỳ tím hoá xanh --> Ba(OH)2

dung dịch làm quỳ tím không đổi màu --> NaCl

b) Trích mẫu thử. dùng quỳ tím để thử.

dung dịch làm quỳ tím hoá xanh --> Ba(OH)2

dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ --> HCl và H2SO4

Cho 2 dung dịch này tác dụng với BaCl2.

- Có kết tủa --> H2SO4

Pthh: BaCl2 + H2SO--> BaSO4 + 2HCl

- không có phản ứng --> HCl

Cho 2 dung dịch còn lại là NaCl và Na2SO4 tác dụng với BaCl2

- có kết tủa --> Na2SO4

Pthh: BaCl2 + Na2SO--> BaSO4 + 2NaCl

c) Đốt từng khí. Cháy lửa xanh --> H2

Dẫn 2 khí còn lại qua Ca(OH)2

- có kết tủa --> CO2

Pthh: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O

- không có hiện tượng --> O2

18 tháng 2 2021

- Oxit axit

CO2 : cacbon đioxit

SO3 : lưu huỳnh trioxit

P2O5 : điphotpho pentaoxit

- Oxit bazo : 

CaO : Canxi oxit

CuO : Đồng II oxit

K2O : Kali oxit

MgO : Magie oxit

Na2O : Natri oxit

PbO : Chì II oxit

- Oxit axit

+) CO2: Cacbon đioxit

+) NO2: Nitơ đioxit

+) SO3: Lưu huỳnh trioxit

+) P2O5: Điphotpho pentaoxit

+) H2O: Đihidro monoxit

- Oxit bazơ

+) CaO: Canxi oxit

+) CuO: Đồng (II) oxit

+) K2O: Kali oxit

+) Na2O: Natri oxit

+) PbO: Chì (II) oxit

 

14 tháng 5 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

a)

- Cho que đóm đang cháy tác dụng với các khí

+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí

+ Que đóm bùng cháy mãnh liệt: O2

+ Que đóm cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt: H2

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

+ Que đóm tắt: CO2

b)

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím: 

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: Na2SO4

c)

- Hòa tan các chất vào nước pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: SO3

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

+ Chất rắn không tan: MgO

14 tháng 5 2022

 -Trích một ít các chất làm mẫu thử

a)

- Cho que đóm đang cháy tác dụng với các khí

+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí

+ Que đóm bùng cháy mãnh liệt: O2

+ Que đóm cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt: H2

2H2+O2to→2H2O2H2+O2to→2H2O

+ Que đóm tắt: CO2

b)

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím: 

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: Na2SO4

c)

- Hòa tan các chất vào nước pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: SO3

SO3+H2O→H2SO4SO3+H2O→H2SO4

+ Chất rắn không tan: MgO

16 tháng 3 2022

a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O

- Không hiện tượng -> H2, N2, O2

Cho thử tàn que đóm:

- Que đóm bùng cháy -> O2

- Que đóm vụt tắt -> N2, H2

Dẫn qua CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đỏ chuyển sang màu đỏ -> H2

CuO (màu đen) + H2 -> (t°) Cu (màu đỏ) + H2O

- Không hiện tượng -> N2

b, Thả vào nước và nhúng quỳ tím:

- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (làm quỳ tím chuyển đỏ)

- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)

- Không tan -> SiO2

c, Cho thử quỳ tím:

- Chuyển đỏ -> HCl

- Chuyển xanh -> NaOH

- Không đổi màu -> H2O

d, Thử quỳ tím:

- Chuyển đỏ -> H2SO4

- Chuyển xanh -> Ca(OH)2

- Không đổi màu -> NaCl, H2O

Đem các chất đi cô cạn:

- Bị bay hơi -> H2O

- Không bay hơi -> NaCl

16 tháng 3 2022

a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí

+ CO2: làm đục nước vôi trong

PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3  + H2O ( kết tủa )

+  không hiện tượng là O2 , N2 , H2

-Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng

+Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO

PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O

+ các khí không có hiện tượng là : H2 , O2

-Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại

+Lọ chứa khí O2 làm cho tàn

+Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt

b. Đưa nước có sẵn quỳ tím:

+ CaO: tan, quỳ tím hóa xanh

+ P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ

+ SiO2: ko tan

c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn:

+ NaOH : quỳ tím hóa xanh

+ HCl : quỳ tím hóa đỏ

+ H2O: ko chuyển màu

d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng:

-H2O: ko chuyển màu

-Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh

H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ

Tiếp tục tác dụng với BaCl2:

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\) : kết tủa trắng

HCl: ko phản ứng

 

27 tháng 4 2023

a)

- Đốt một ít giấy trong từng bình

+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn

+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.

+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.

+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.

b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.

- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:

+ KOH làm quỳ chuyển xanh.

\(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.

+ còn lại là MgCl.

c. không có bột \(SO_3\).

d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:

- Hòa tan vào nước:

+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Chất rắn nào không tan là MgO.

- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):

+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).

+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)

T.Lam