K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2018

n g l u c o z o = 1 2 . n A g = 1 2 . 32 , 4 108 = 0 , 15 m o l ⇒ m g l u c o z o = 0 , 15 . 180 = 27 g

⇒ Chọn C.

 

22 tháng 10 2018

n A g = 16,2/108 = 0,15 mol

Vì H = 75% nên ta có:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

 

 

⇒ m g l u c o z o = 0,1.180 = 18g

⇒ Chọn B.

22 tháng 2 2019

Chọn D

3 cacbohidrat tráng gương được là: glucozo, fructozo, mantozo và tỉ lệ tạo Ag đều là 1 : 2.

nglucozo = (36 . 10%) : 180 = 0,02

=> mAg = 0,02 . 2 . 60% . 108 = 2,592g

3 tháng 2 2020

2. Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen, tỉ khối hơi của X so với hiddro bằng 13.25 m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 16.8 gam brom. Tìm m (gam)?

________________________________

Gọi số mol C2H4 và C2H2 là a và b

Khối lượng mol hỗn hợp khí=13,25.2=26,5

\(\frac{28a+26b}{a+b}=26,5\)

Ta có C2H4+Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2

_______a___ a

C2H2+2Br2->C2H2Br4

b______2b

Ta có a+2b=nBr2=\(\frac{16,8}{160}\)=0,105

\(\rightarrow\)a=0,015; b=0,045

\(\rightarrow\)m=mC2H4+mC2H2=0,015.28+0,045.26=1,59g

3 tháng 2 2020

1.

Tinh bột \(\rightarrow\) Glucozo

Phần 1 cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 24,03 gam Ag.

\(\rightarrow\) nAg=\(\frac{24,03}{108}\)=0,2225 mol

\(\rightarrow\)nGlucozo=1/2nAg=0,11125 mol

Phần 2 lên men rượu chứng cất thu được 278,5 ml dung dịch ancol etylic 75%

Glucozo \(\rightarrow\)2 C2H5OH + 2CO2

\(\rightarrow\)V etylic=278,5.75%=208,875 ml

\(\rightarrow\) m etylic=208,875.0,8=167,1 gam

\(\rightarrow\) n etylic=\(\frac{167,1}{46}\)=3,633 mol

\(\rightarrow\) Theo lý thuyết n glucozo trong phần 2 =1/2 n etylic=1,18165 mol

Nhưng hiệu suất =80%\(\rightarrow\) nGlucozo trong phần 2=1,477 mol

\(\rightarrow\) nGlucozo trong dung dịch ban đầu=0,11125+1,477=1,58825 mol

\(\rightarrow\) nC6H10O5=nglucozo /72%=2,2 mol \(\rightarrow\)m=2,2.162=356,4 gam

16 tháng 4 2022

a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O

                              0,2<--------0,2

           C6H12O6 --men rượu--> 2CO2 + 2C2H5OH

              0,1<------------------------0,2------>0,2

\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{0,1.180}{80\%}=22,5\left(g\right)\)

b, Các chất hc thu được: C6H12O6 chưa phản ứng hiết và C2H5OH

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_6H_{12}O_6\left(chưa.pư\right)}=22,5-0,1.180=4,5\left(g\right)\\m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

16 tháng 4 2022

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

                       0,2         0,2                ( mol )

\(C_6H_{12}O_6\rightarrow\left(t^o,men.rượu\right)2C_2H_5OH+2CO_2\)

    0,1                                          0,2                  0,2      ( mol )

\(m_{C_6H_{12}O_6}=0,1.180.80\%=14,4g\)

\(m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2g\)

giải dùm ạ, em xin cảm ơn Câu 1 1. viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau( mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học; ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). NaCl--1>Cl2--2>HCl--3>FeCl3--4>CuCl2 2.Có 3 chất hữu cơ A,B,C đều chứa 3 nguyên tố C,H,O và đều có M=46g/mol, trong đó A và B tan nhiều trong H2O; A và B đều tác dụng với Na, B còn phản ứng với NaOH; C không tác dụng với Na và được dùng trong y tế...
Đọc tiếp

giải dùm ạ, em xin cảm ơn

Câu 1 1. viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau( mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học; ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). NaCl--1>Cl2--2>HCl--3>FeCl3--4>CuCl2 2.Có 3 chất hữu cơ A,B,C đều chứa 3 nguyên tố C,H,O và đều có M=46g/mol, trong đó A và B tan nhiều trong H2O; A và B đều tác dụng với Na, B còn phản ứng với NaOH; C không tác dụng với Na và được dùng trong y tế để gây tê khi phẫu thuật. Xác định công thức cấu tạo của A,B,C. Câu 2 1. Cho hỗn hợp X gồm a gam Fe và a gam S. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với oxi lấy dư ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra 2. Thực hiện phản ứng lên men rượu m gam glucozơ ở hiệu suất 90% để phản ứng hết với khí CO2 sinh ra cần dùng ít nhất 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính m. Câu 3 1. Cho 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X chứa HCl 0,25M và AlCl3 0,4M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa. Tính a. 2.Cho Mg vào 200ml dung dich A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịc Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b. Câu 4 Đốt chấy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit CnH2n+1COOH và rượu CmH2m+1OH(có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 14,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu suất 90% thu được x gam este. Tính x. Câu 5 1. Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 gam muối. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl2 dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối( biết m2=0,5m1+1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m3 2. Hỗn hợp khí A chứa etilen và hiđrô có tỉ khối so với hiđro là 7,5. Dẫn A qua chất xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 12,5. Tính hiệu suất phản ứng cộng hidro của etilen.

0
2 tháng 1 2017

Đáp án: D

T a   c ó :   m d u n g   d ị c h   g i ả m   =   m C a C O 3 - m C O 2 = >   m C O 2 = m C a C O 3     –   m d u n g   d ị c h   g i ả m   =   10   –   3 , 4   =   6 , 6   g a m       n C O 2 = 6 , 6 44 = 0 , 15   m o l C 6 H 12 O 6     → m e n   r ư ợ u   2 C 2 H 5 O H   +   2 C O 2

T h e o   P T H H   ( 1 )   t a   c ó :   n g l u c o z ơ   ( L T )   =   1 2 n C O 2 = 1 2 0 , 15 = 0 , 075   m o l = >   m g l u c o z ơ   ( L T )   =   0 , 075 . 180   =   13 , 5   g a m   V ì   h i ệ u   s u ấ t   p h ả n   ứ n g     H = 90 % - > m g l u c o z ơ ( T T ) = 13 , 5 90 . 100 = 15 g a m

17 tháng 4 2018

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác định công thức hóa...
Đọc tiếp

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 9: Hãy xác định công thức hóa học của bazơ. Biết rằng, khi cho dung dịch chứa 8 gam bazơ này hấp thụ hoàn toàn lưu huỳnh đioxit thu được 12,6 gam muối sunfit.

Bài tập 10: Cho 14,2 gam muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch BaCl2 10,4%.

a/ Xác định công thức hóa học của muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I)

b/ Tính nồng độ phần trăm củachất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Bài tập 11: Ngâm 18,6 gam hỗn hợp A gồm bột Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 19,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 12: Cho 0,83 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 13: Cho Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 26,7 gam muối nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 90%. (ĐS: 6 gam).

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

Bài tập 15: Tính khối lượng quặng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuát được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.

Bài tập 16: Tính khối lượng quặng quặng manhetit chứa 40% Fe3O4 cần thiết để sản xuát được 1,5 tấn gang chứa 98% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.

Bài tập 17: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm, hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 60%. Tính khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 1 tấn nhôm nguyên chất. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.

4

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

-------

a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .

PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O

Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)

Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)

Theo PTHH và đề bài ta có:

\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)

<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2

<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2

<=>96MR = 2592

=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)

=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)

=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)

b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)

=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)

VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)

=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

-------

Giaỉ:

PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2

nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)

=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)

Vì: H= 80%. Nên:

nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)

=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)