K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2019

dự đoán đúng Vn thua có đc ko

24 tháng 1 2019

tui ủng hộ Việt Nam 

.....có ai zúng tui hok ta????

30 tháng 6 2018

bài rất chất vcl = chất vô cùng luôn 

16 tháng 9 2016

Ai muôn bắt đầu liền thì cứ check tin nhắn.

16 tháng 9 2016

Hạo trẻ trâu hơn tui nghĩ nghen :3

17 tháng 9 2017

Dài lắm bạn , chưa kể ghi lại đề mất thời gian nữa ,hơn mấy chục bài lận đó ==''

17 tháng 9 2017

thế mk bt làm thế nào, huhu khocroi

3 tháng 2 2021

Tham khảo , nhưng bạn nhầm môn học rồi!

Gọi vận tốc dự định đi quãng đường AB = x km/giờ (x>0)

thời gian dự định đi quãng đường AB = 60/x

--> vận tốc đi nửa đường đầu (đi 30km đầu) = x + 10

thời gian đi nửa đường đầu = 30/(x + 10)

--> vận tốc đi nửa đường sau (đi 30 km sau) = x - 6

thời gian đi nửa đường sau = 30/(x -6)

Theo đề ta có

30/(x + 10) + 30/(x - 6) = 60/x

1/(x + 10) + 1/(x - 6) = 2/x

x(x-6) + x(x+10) = 2(x-6)

(x+10)x^2 - 6x + x^2 +10x = 2(x^2 + 4x - 60)

2x^2 + 4x = 2x^2 + 8x - 120

4x = 120

x = 30 (thỏa mãn)

Vậy thời gian dự định đi quãng đường AB là t = 60/x = 60/30 = 2 giờ

3 tháng 2 2021

tính vận tốc dự đinh bạn

18 tháng 4 2018

Hanoi, the capital of Vietnam, is distinguished by its rich and civilized period with Southeast Asia, China and France. The city center is the bustling old quarter, where narrow streets are dubbed "commodities". There are many small temples, including Bach Ma, honor reunion, Dong Xuan Market, restaurants and eateries.

18 tháng 4 2018

mọi người thấy thê nào

Với thành tích học tập tốt, hè năm ngoái bố mẹ đã thưởng cho tôi một chuyến đi biển Vũng Tàu diễm lệ và tràn đầy sức sống. Tôi không thể nào diễn tả được cảm xúc của mình: vừa vui mừng, vừa tự hào vì đây là phần thưởng tôi đạt được sau một quá trình phấn đấu. 

Ngồi trên xe, ngắm đường phố vào sáng sớm, tôi thấy thành phố nơi tôi ở sao mà đẹp thế! Hai bên đường trồng hai hàng cây xanh mát tươi tốt, thẳng tắp như những chú bộ đội đang đi diễu hành. Vừa đi đường, vừa ngắm cảnh, cuối cùng chúng tôi cũng đến biển. Biển Vũng Tàu mơ mộng nhưng cũng tràn đầy sức sống làm tôi đứng mê mẩn quên cả lời mẹ dặn dò khi xuống tắm. 

Cái mùi mặn mặn của biển trong làn gió thổi nhẹ qua làn tóc tôi khiến tôi cảm thấy rất thích thú. Khi gia đình tôi nhận phòng, nhìn từ cửa sổ tầng năm tôi ngắm được toàn cảnh thành phố Vũng Tàu thân yêu, đây là một thành phố xinh đẹp và phát triển, đúng là một thành phố du lịch.

Hôm nay trời thật đẹp, bầu trời trong vắt một màu xanh, không một gợn mây. Có một vài con chim biển đang bay lượn trên trời như muốn nhập bọn với những trò vui của du khách nơi đây! Mặt trời trông như quả bóng lửa rực rỡ giữa một màu xanh trong veo. Khi bố mẹ bảo tôi có thể xuống bãi rồi, tôi mừng rỡ chạy nhanh như cá được gặp nước, tôi đã mong chờ giây phút này lâu lắm rồi! 

Bờ cát mềm mịn, mát lạnh khiến tôi có cảm giác như mình đang đứng trên một tấm thảm màu vàng nhạt bằng nhung. Bước ra xa một chút là bàn chân tôi đã chạm những ngọn sóng tràn bờ. Những ngọn sóng nghịch ngợm  vỗ đến chân tôi từng đợt, từng đợt một. 

Nước biển mát vô cùng! Biển mênh mông vô tận. Biển như một tấm gương khổng lồ phản chiếu lại hình ảnh của bầu trời. Hình như tôi đạp phải thứ gì đó! A! Là những chiếc vỏ ốc. Nhìn chúng đọng nước biển, lấp lánh dưới ánh nắng mặt trời đẹp thật! Cái màu trắng ngà, cái màu đỏ, cái màu hồng nhạt,… thật đẹp, tôi sẽ gom chúng lại để về nhà làm vòng đeo hoặc trang trí căn phòng nhỏ. 

Phóng tầm mắt nhìn về bãi biển, những chiếc dù đủ màu nhìn sống động như những cây kẹo mút khổng lồ. Du khách về đây tắm biển rất đông, có cả du khách trong nước và du khách nước ngoài.Tất cả họ đều rất vui vẻ và thân thiện, dường như trở về đây để quên đi những mệt mỏi, để tận hưởng cuộc sống nên gương mặt ai cũng sảng khoái và vui vẻ. 

Trên bãi biển, du khách chơi những trò chơi thể thao, trông rất vui, như: bóng chuyền, bóng nước. Xa xa, nhiều du khách đi thuyền buồm và lướt ván, những đứa trẻ thì xây lâu đài cát hoặc chạy nhảy tung tăng đùa với những con sóng. Cả gia đình tôi cùng nhau tắm biển, cùng nhau vui chơi thật vui vẻ.

Đến biển Vũng Tàu mà không ăn hải sản thì uổng lắm! Bố dẫn tôi và gia đình vào một tiệm bình dân trên bãi để ăn: nghêu, tôm, mực, cua,… Ngon quá! Đã xế chiều, gia đình tôi về khách sạn để nghỉ ngơi và chuẩn bị hành lí đi về. Nhìn ra ngoài, tôi thấy một bầu trời ửng đỏ. Mẹ tôi bảo đấy là trời đang nấu cơm. Khác với buổi sáng, trời vào hoàng hôn trên biển có vài đám mây đủ màu trôi bồng bềnh. Trông chúng như những cây kẹo bông gòn màu sắc mà mẹ mua cho tôi khi tôi còn nhỏ. 

Biển chiều thì phẳng lặng, trầm tính hơn biển vào sáng. Trên bãi cũng ít người tắm vì họ cũng như chúng tôi, đều về nghỉ ngơi cả rồi… Đã đến giờ chúng tôi phải về. Trước khi lên xe, tôi nhìn biển và cảm thấy cảm thấy tiếc nuối. Tôi sẽ cố gắng học tốt để bố mẹ thưởng cho tôi những chuyến du lịch tiếp theo. Hình ảnh bãi biển Vũng Tàu đẹp như tranh và đầy sức sống này sẽ mãi mãi in sâu vào trái tim tôi như một kỉ niệm đẹp.

18 tháng 4 2019

Hai Ba Trung temple festival very exciting.The drummer bum bum skillful.Palanquin procession attractive.I think this festival is the most beautiful festival in Vietnam

8 tháng 1 2023

13 When was your homework done?

14 A very good birthday cake was mae by her mother

15All the food was eaten by the guests

16 An interesting film was watched on TV last night

17 Many new words were learned yesterday afternoon

18 Vegetables weren't bought yesterday

19 Were the goldfish fed ?

20 Some wine was brought to the party

----------------------------------------

1 My homework has been done

2 Has this film be seen?

3 Lunch hasn't been cooked by my sister yet

4 The letter hasn't been sent for me

5 A lot of food has been bought by my father

6 That regulation hasn't been changed by the government yet

7 That famous novel has been translated by many scholars

8 That copper pot has been polished brightly

9 Our cat has been chased by the dog all morning

10 The leaves has been turned yellow by the weather

13 tháng 1 2017

1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the city centre. (Cô ấy mất 3 tiếng để đi vào trung tâm thành phố)

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?= Are you aware of the grammar structure? (Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không?)

3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on = tobe fond of Ving

VD: She likes politics = She is interested in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg (Anh ấy không thể di chuyển vì chân đã bị gãy)

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite / In spite of her old age, she can compute very fast. (Mặc dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tính rất nhanh)

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel (Chúng tôi đã thành công trong việc đào than nến kênh Panama)

Các cấu trúc thường gặp

7. Cấu trúc có Too/So/Enough

+) ….. too + adj (for sb) to do sth : quá để làm gì

VD: My father is too old to drive (Bố tôi quá già để lái xe)

+) so + adj + that Clause = It is such a/ an N that … : quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her. (Cô ấy qúa đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)

+) Adj/Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: - This car is enough safe for him to drive (Chiếc xe đủ an toàn cho anh ấy lái)

- The policeman ran quickly enough to catch the robber (Cảnh sát chạy thật nhanh đủ để bắt được tên trộm)

8. Cấu trúc có Prefer

+) Prefer sb to do sth = Would rather sb V_past sth: thích, muốn ai làm gì (cầu khẩn)

VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoked here (Tôi thích bạn (không) hút thuốc ở đây)

+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì

VD: She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out (Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)

9. Can = tobe able to = tobe possible

10. +) Harly + had +S + V(P2) when S + V_past: ngay sau khi … thì …

+) No sooner + had +S + V(P2) than S + V_past

VD: As soon as I left the house, he appeared (Ngay sau khi tôi ra khỏi nhà, anh ta đã xuất hiện)

Harly had I left the house when he appeared

No sooner had I left the house than he appeared

11. +) Not ……….. any more : không còn nữa

+) No longer + dạng đảo ngữ S = no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore (Tôi không còn sống ở nông thôn nữa)

No longer do I live in the coutryside = I no more live in the coutryside

12. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me (Tôi không nghĩ cô ấy yêu tôi)

At no time do I think she loves me (Chẳng khi nào tôi nghĩ cô ấy yêu tôi)

13. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early (Thật vô ích khi gọi anh ta dậy sớm)

There is no point in making him getting early

14. It seems that = It appears that = It is likely that = It look as if/ as though: dường như rằng

VD: It seems that he will come late = It appears that / It is likely that he will come late

= He is likely to come late = It look as if he will come late (Dường như anh ta sẽ đến muộn)

15. Not………until ……..: không cho tới khi

16. Need to V = tobe necessary (for sb) to V: cần làm gì

VD: You don’t need to send her message (Bạn không cần gửi tin nhắn cho cô ấy)

It’s not necessary for you to send her message

17. Although + clause = In spite of + Nound/gerund = Despite + Nound/gerund: mặc dù …

18. S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: quen với làm gì

VD: Nana often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties (Nana đã quen khóc khi cô ấy gặp phải khó khăn)

19. This is the first time + S + have + V(P2) = S+be + not used to + Ving/N: không quen làm gì

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie = I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. ( Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi không quen nhìn nhiều người khóc đến thế khi hết phim)

20. S + V + O = S + find + it (unreal objective_Tân ngữ ko xác định) + adj + to + V

21. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: trách nhiệm của ai phải làm gì

22. S + be + V(P2) + to + V = S + be + supposed to do sth: đã dự định làm gì

23. +) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + V(P2): không nên làm gì

+) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth

24. I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth: cho phép ai làm gì

VD: My boss let him be on leave for wedding = My boss allow him to be on leave for wedding. (Sếp của tôi cho phép anh ta rời tiệc cưới)

25. S + once + V_past = S + would to + do sth.

26. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.

27. +) S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination = She studies hard to pass the final examination. (Cô ấy đã học chăm chỉ vì cô ấy muốn vượt qua kì kiểm tra)

+) Because + clause = Because of + noun/gerund

VD: Because she is absent her from school … = Because of her absence from school … (Bởi vì cô ấy vắng mặt ở trường nên …)

28. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … vì vậy …

29. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

30. S + V + and + S + V = S + V + both … and: … và …

31. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn …

VD: He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly (Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà còn chính xác)

32. S1 + simple present + and+ S2 + simple futher =If + S1 + simple present + S2 + simple futher.

33. S1 + didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

34. Various facts given = Mệnh đề IF thể hiện điều trái ngược thực tế.

35. S1 + V1 + if + S2 + V2 (phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

36. S + V + O = S + be + noun + when/where/whom/which + adj clause

37. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth: lo sợ điều gì

38. Why don’t you do sth? = In my opinion = Let’s + V = S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive: gợi ý làm gì

39. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: nhờ, bảo ai đó làm gì

VD: She gets him to spend more time with her = She have him spend more time with her (Cô ấy bảo anh ấy dành nhiều thời gian hơn cho cô ấy)

40. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth = bảo ai đó làm gì

VD: Police asked him to identify the other man in the next room = Police have him identify the other man in the next room (Cảnh sát bảo anh ta nhận diện người đàn ông ở phòng bên cạnh)

41. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth: yêu cầu ai làm gì

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.The teacher have students laern by heart this poem (Cô giáo yêu cầu học sinh học thuộc bài thơ)

42. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: muốn ai làm gì

VD: I want her to lend me = I have her lend me. (Tôi muốn cô ấy cho tôi mượn)

43. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care = She is always careless about her words. (Cô ấy luôn luôn nói chẳng quan tâm)

44. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future = Study is necessary to get a good life in the future (Học tập là cần thiết nếu bạn muốn có 1 tương lai tốt đẹp trong tương lai)


Các dạng câu chuyển khác:

1. S + be + adj + prep = S + V + adv

VD: My students are very good at Mathematics = My students study Mathematics well (Học inh của tôi học tiếng anh rất tốt)

2. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow (Tôi nhớ có 1 bài kiểm tra toán sáng mai)

3. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film = What an interesting film (Thật là một bộ phim thú vị!)

4. S + V + adv = How + adj + S + be …

VD: She washes clothes quickly = How quick she is to wash clothes (Cô ấy giặt quần áo thật nhanh)

5. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

6. S + V = S + be + ed-adj

13 tháng 1 2017

Nguyễn Đăng Nhật Huy: còn cái này nx nha

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)

Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since …

Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago

=> She has played/ has been playing the piano for 5 years.

2. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not+ for + time

=> It’s + time+ since + S + last + Ved.

=> The last time + S + V ed+ was + time + ago.

Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago.

=> It hasn’t snowed for 2 weeks

=> It’s 2 weeks since it last snowed.

=> The last time it snowed was 2 weeks ago.

3. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì

=> S +have/ has + never + P2+ before

=> S+ have/ has not+ P2+ before

Ví dụ: This is the first time I have met him

=> I have never met him before.

=> I haven’t met him before.

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2

=> S +have/ has + never + P2+ such a/an+ ADJ+ N

=> S+ have/ has never+ P2+ a more + ADJ+ N than this

Đề thi minh họa 2015:

This is the most interesting novel I have ever read.

=> I have never read such an interesting novel.

=> I have never read a more interesting novel than this (one/ novel)

Cấu trúc 5,6,7,8 thay thế cho nhau linh hoạt.

5. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để cho ai làm gì...

Ví dụ:

- The top shelf is too high for the children to reach.

- He ran too fast for me to follow.

6. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...

Ví dụ:

- The top shelf is so high that the children can not not reach it.

- He ran so fast that I could not follow him.

Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too” thì không, các em hết sức lưu ý.

Còn cấu trúc S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O.
Ví dụ: She has so much work to do that she can not go out with me tonight.

She has so many things to do that she can not go out with me tonight

7. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi mà...

Ví dụ:

- It is such a high top shelf that the children can not reach it.

- He was such a fast runner that I could not follow him

8. S + Be/V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : Đủ... cho ai đó làm gì...

Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu “too” để dùng tạo câu mới.

Ví dụ: She is too young to get married.
=> She isn’t old enough to get married.

9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?

=> Doing sth be ADJ (for sb)

=> S find Ving/ it/ N + ADJ to do sth

Ví dụ: It’s difficult for me to wake up early in the morning.

=> Waking up early in the morning is difficult for me.

=> I find waking up early in the morning difficult.

=> I find it difficult to wake up in the morning.

(với N) I find English interesting to study.

Ví dụ: It’s cool to try your best for what you want.

=> Trying your best for what you want is cool.

I find it cool to try your best for what you want.

10. S+ should/ ought to/ had better+ V

Or If I were you,…

=> It’s time for sb to do sth

=> It’s (high/ about) time S+ did sth. (thể hiện sự phàn nàn, chê trách “sao tới bây giờ mà vẫn chưa làm?”)

Ví dụ: You’d better go right now.

=> It’s time for you to go now.

=> It’s time you went now.

11. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)

=> Despite / In spite of+ Noun/gerund (Ving)

=> Despite/ in spite of the fact that S+ V,….

Ví dụ: Although they don’t have money, they still live happily.

=> Despite no money/ having no money, they still live happily.

=> In spite of the fact that they don’t have money, they still live happily.

12. S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

=> S + V + to + V

Ví dụ: She studies hard in order that she can pass the final examination.
=> She studies hard to pass the final examination

13. There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?

=> It’s no good/ no use Ving

=> It’s not worth Ving

Ví dụ: There’s no point in arguing.

=> It’s no good/ no use arguing

=> It’s not worth arguing

14. Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

- Đề nghị: Suggest

Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

Ví dụ: "Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

=> The boy suggested going out for a walk

- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't+ V

Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her

=> He suggested that she should have a rest.

- Cáo buộc : S accused Sb of doing sth

“You stole the money on the table”, she said to him

=> She accused him of stealing the money on the table.

- Thừa nhận hoặc phủ nhận

S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.

He said “Yes, I did”

=> He admitted stealing/ having stolen the money on the table

He said: “ No, I didn’t”

=> He denied stealing/ having stolen the money on the table

- Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

S + advised sb + (not) to V

“If I were you, I would save some money” she said

=> She advised me to save some money.

“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.

=> Jane advised Peter not to believe him.

- Câu mời (Would you like......?)

S+ offered Sb Sth

S+ offered to do Sth

S + invited sb+ to V

Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.

=> I offered Peter a cup of coffee.

“Would you like me to clean the house for you” he said.

=> He offered to clean the house for me.

“Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.

=> He invited me to go to the cinema with him that night.

- Dặn dò: S + remember + to do Sth

=> S + don’t forget + to do Sth

=> S remind Sb to do Sth

He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.

=> He reminded me to come there on time the next day.

She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”

=> She reminded all of us to submit the report by that Thursday.

- Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N

“Thank you for helping me finish this project “ he said to us.

=> He thanked us for helping him finish that project.

“ Thank you for this lovely present.” I said to him.

=> I thanked him for that lovely present.

- Xin lỗi: S apologized to sb for Ving

“Sorry, I broke your vase” he said to his mother.

=> He apologized to his mother for breaking her vase

- Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving

“Congratulations! You won the first prize” he said to me.

=> He congratulated me on winning the first prize.

- Đe dọa: S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

He said " I will kill you if you don’t do that "-

=> He threatened to kill me if I didn’t do that

15. Chú ý đến các dạng cấu trúc trong câu điều kiện

- Unless = If not.

If you don’t have a visa, you can not come to America

=> Unless you have a visa, you can not come to America

- Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should+ S+ V

+ Loại 2: Were S+ Adj/N / to V

+ Loại 3: Had+ S+ (not) P2

Đề thi minh họa 2015:

You can ring this number whenever there is any difficulty.

Should there be any difficulty, ring this number.

16. Các cấu trúc liên quan đến so sánh:

Sự chuyển đổi từ cấu trúc ngang bằng - so sánh hơn - so sánh hơn nhất:

Ví dụ: Sally is the tallest girl in her class

=> No one in Sally’s class is as tall as her.

=> No one in Sally’s class is taller than her.

- Cấu trúc tăng tiến cấp độ: The 8-year-old bride movie is more and more interesting.

- Cấu trúc càng… càng: The older he is, the less he wants to travel.

17. Các cấu trúc liên quan đến bị động

- Have Sb do sth => have Sth done

Ví dụ: We get him to look after our house when we are on business.

=> We get our house looked after (by him) when we are on business

- Make Sb do sth-> Sb be made to do Sth

The teacher made the students work hard.

=> The students were made to work hard.

- People say S+ V

=> It be said that S+ V

=> S be said to V/ to have P2

Ví dụ: People say that he drinks a lot of wine.

=> It is said that he drinks a lot of wine.

=> He is said to drink a lot of wine.

18. Các cấu trúc liên quan đến câu đảo ngữ.

- Never will I speak to him again.

- No sooner had I arrived home than the phone rang.

- Hardly had I arrived home when the phone rang.

- Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.

- Not until I asked a passer-by did I know where I was = It was not until I asked a passer-by that I knew where I was.

- Around the corner is the hospital.