K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2019

Tác dụng với H2SO4 và NaOH

nH2SO4 = 0,0275mol

nNaOH = 0,005mol

=> nH2SO4 phản ứng với Y = 0,025 mol

2R-NH2 + H2SO4 → Muối

0,05                 0,025

=> Trong Y có 1 nhóm NH2

Tác dụng với Ba(OH)2

nBa(OH)2 = 0,03 mol

Ta có

=> hh Y gồm R(COOH)(NH2): x mol và R’(COOH)2(NH2): y mol

Ta có x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06

=> x = 0,04 và y = 0,01

Đốt cháy Y

nCO2 = 0,13 mol

=> số nguyên tử C trung bình = 2,6

=> Y1: H2N – CH2 – COOH: 0,04 mol

Và Y2: H2N – R’ – (COOH)2: 0,01 (có a nguyên tử C)

m muối khan = 8,52g = (75 - 1) . 0,01 + (MY2 - 2) . 0,01 + 0,03 . 137 => MY2 = 147

do Y2 có mạch không phân nhánh => Y2 có thể có công thức sau

 

• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với...
Đọc tiếp
• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị • đề 3 : đốt cháy hoàn toàn 22,9 hỗn hợp X gồm hai este đơn chức , mạch hở tạo bởi cùng 1 ancol với hai axit cacbonxylic kế tiếp nhau trong trong dãy đồng đẳng thu được 1,1mol CO2 và 15,3gam H2O . Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch với Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan . Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNo3/NH3 dư thấy chất kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là ? • đề 4 : thủy ngân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M ( C5H8O2)và este hai hai chức N ( C6H10O4) cần đủ 150ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Ý gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , ngoài ra không cho chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho hoàn toàn hỗn hợp Z tác dụng với CuO( dư) nung nóng hỗn hợp hơi ấy ( có tí khối khác với H2 là 13,75) . Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với 1 lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag . Các phản ứng sảy ra hoàn toàn, thành phần phần trăm muối có phân tử khối nhỏ hơn trong y là ?
1
1 tháng 8 2021

mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam

10 tháng 7 2017

7 tháng 10 2019

Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n ,  C m H 2 m  với m > n > 2

Phương trình hoá học :

C n H 2 n  + 3n/2  O 2  → n CO 2 + n H 2 O

C m H 2 m  + 3m/2  O 2  → m CO 2  + m H 2 O

n hh  = 8,96/22,4 = 0,4 mol

n C m H 2 m  = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol

n C n H 2 n  = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2  = 40,6/44 = 0,9 mol

Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:

m X = m C + m H  = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g

Ta có  n CO 2  = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9

=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4   và   C 3 H 6

29 tháng 12 2020

\(n_{NaOH}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)

Thứ tự các pthh :

              \(C+O_2-t^o->CO_2\)                                 (1)

             \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\)    (2)

            \(CO_2+2NaOH-->Na_2CO_3+H_2O\)     (3)

            \(CO_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3\)              (4)

            \(CO_2+CaCO_3-->Ca\left(HCO_3\right)_2\)              (5)

Vì \(n_{CaCO3}< n_{Ca\left(OH\right)2}\left(0,03< 0,04\right)\)  => Có 2 giá trị của CO2 thỏa mãn 

TH1: CO2 thiếu ở pứ 2 => Chỉ xảy ra pứ (1) và (2) => Không có pứ hòa tan kết tủa

Theo pthh (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,03\left(mol\right)\)

Bảo toản C : \(n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)

=> m = 0,03.12 = 0,36 (g)

TH2 : CO2 dư ở pứ (2) ; (3); (4),  đến pứ (5) thì thiếu  => Có pứ hòa tan kết tủa 

Xét pứ (2); (3); (4) ; (5) :

\(\Sigma n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+n_{Na2CO3}+n_{CaCO3\left(tan\right)}\)

            \(=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\left(n_{CaCO3\left(sinh.ra\right)}-n_{CaCO3thu.duoc}\right)\)

             \(=n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}+\left(n_{Ca\left(OH\right)2}-0,03\right)\)

             \(=2n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}-0,03\)

             \(=2.0,04+0,06-0,03\)

             \(=0,09\left(mol\right)\)

Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,09\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=0,09.12=1,08\left(g\right)\)

        

BT
29 tháng 12 2020

Em làm đúng rồi đấy nhưng TH 2 bước cuối chắc tính nhầm kìa nCO2 = 0,11 mol , e sửa lại nhé.

30 tháng 9 2018

a)

CxH2x +2 + (3x+1)/2O2  → t ∘  x CO2 + (x+1) H2O

CyH2y + 3y/2O2  → t ∘  y CO2 + y H2O

CzH2z-2 + (3z-1)/2O2   → t ∘  zCO2 + (z-1) H2O

Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2 và H2O. Cho sản phẩm qua Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng của H2O và CO2

=> mCO2 + mH2O = 9,56 (g)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 16/100 = 0,16 (mol)

=> nH2O = (9,56 – 0,16.44)/18 = 0,14 (mol)

Ta có hệ phương trình:

b)

thế a, b vào (2) => 0,01x + 0,02y + 3.0,01z = 0,16

=> x + y +3z = 16

Vì có 2 hidrocacbon bằng nhau và bằng một nửa số cacbon của hidrocacbon còn lại nên có các trường hợp sau:

Vậy công thức phân tử của 3 hidrocacbon là: C2H6; C2H4 và C2H2

5 tháng 4 2022

tỉ khối là 13 chứ

nX = 0,25

 n↓ = nAnkin = 0,25.20% = 0,05

=>M↓ = 147: C3H3Ag

->Ankin là C3H4 (0,05 mol)
nY = 0,2; nCO2 = 0,3 

=>Số C = nCO2/nY = 1,5

 Ankan là CH4
mY = mX – mC3H4 = 4,5

=>nH2O = \(\dfrac{4,5}{0,3.12}.\dfrac{1}{2}\) = 0,45
 nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,15 và nCxH2x = nY – nCH4 = 0,05

nCO2 = 0,15.1 + 0,05x = 0,3

=>x = 3
=> Anken là C3H6