K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2021

Bảo toàn O : $2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} \Rightarrow n_{H_2O} = 0,6.2 - 0,4.2 = 0,4(mol)$

Số nguyên tử C = $n_{CO_2} : n_A = 4$

Số nguyên tử H = $2n_{H_2O} : n_A = 8$

Vậy CTPT là $C_4H_8$

CTCT :

$CH_2=CH-CH_2-CH_3$

$CH_3-CH=CH-CH_3$

22 tháng 8 2021

tại sao 2no2 = 2nco3 + nh2o vậy ạ

 

14 tháng 3 2017

Gọi công thức của ba hiđrocacbon đó là : C x H y ,   C a H b ,   C n H m

Khi đốt ta có :

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Vì số mol  CO 2  tạo ra bằng 2 lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Vậy theo phương trình hoá học của phản ứng cháy

→ X = a = n = 2.

Mặt khác : A không làm mất màu nước brom → không có liên kết đôi hoặc ba. Vậy A là CH 3  -  CH 3

1 mol B chỉ tác dụng tối đa với 1 mol brom → có 1 liên kết đôi.

Vậy B là  CH 2  =  CH 2

1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom → có liên kết ba.

Vậy C là CH ≡CH.

3 tháng 1 2018

Số C = nCO2/nX = 4

Số H = 2nH2O/nX = 6

=> X là C4H6

=> Ankin : CH ≡ C – CH2 – CH3 ;CH3 – C ≡ C – CH3

Ankađien : CH2 = C = CH– CH3 ;CH2 = CH – CH = CH2

2 tháng 12 2021

CTPT hiđrocacbon là CxHy ( x, y ∈ N và 0<  y ≤ 2x + 2)

CxHy + (x +    ) O2 → x CO2 +    H2O

0,1 mol →                   0,1x→   0,05y

=> Khối lượng CO2 + Khối lượng H2O = 0,1.x . 44 + 0,05y. 18 =23 

=> y = 

=>  0 <     ≤ 2x + 2

=> 3,3 < x < 5,2 => x = 4 hoặc x =5

Nếu x = 4 => y =6 => CTPT là C4H6. Nếu x =5 => y = 1,1 ( Loại)

Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon thỏa mãn là C4H6.

Công thức cấu tạo mạch hở có thể có:

CH2 = CH – CH = CH2

CH2 = C= CH – CH3

CH ≡ C – CH2 – CH3

CH3 – C ≡ C – CH3

2 tháng 12 2021

sao ra đc 3,3 và 5,2 ở chỗ  3,3 < x < 5,2 

8 tháng 6 2023

Gọi CTPT của hiđrocacbon A là \(C_xH_y\)(\(x,y\) nguyên dương)

\(m_H=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(g\right)\\ m_C=12\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=2,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{16}{3,2}\\ \Rightarrow x=1;y=4\)

Vậy CTPT của hiđrocacbon A là \(CH_4\)

10 tháng 1 2018

21 tháng 7 2018

Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là  CH 4  và  C n H 2 n + 2

Theo đề bài  V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol  C 2 H 2  là 0,448/22,4 = 0,02 mol

Gọi số mol của  CH 4  là X. Theo bài => số mol của  C n H 2 n + 2  cũng là x.

Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4 CO 2  + 2 H 2 O

CH 4  + 2 O 2 →  CO 2  + 2 H 2 O

2 C n H 2 n + 2  + (3n+1) O 2  → 2n CO 2  + 2(n+1) H 2 O

Vậy ta có :  n CO 2  = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6

Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là A. C2H4.                            B. C2H6.                            C. CH4.                             D. C2H2.Câu 36. Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X làA. C2H2.                            B. C2H4.                            C. C2H6.                            D. C6H6.Câu 37. Phương trình đốt cháy hiđrocacbon X như sau:...
Đọc tiếp

Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là

A. C2H4.                            B. C2H6.                            C. CH4.                             D. C2H2.

Câu 36. Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X là

A. C2H2.                            B. C2H4.                            C. C2H6.                            D. C6H6.

Câu 37. Phương trình đốt cháy hiđrocacbon X như sau:

Hiđrocacbon X là

A. C2H4.                            B. C2H6.                            C. CH4.                             D. C2H2.

Câu 38. Khi đốt cháy khí metan bằng khí oxi thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi nào dưới đây để được hỗn hợp nổ ?

A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.               B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.

C. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.                     D. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.

Câu 39. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.

B. Metan là nguồn cung cấp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.

C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.

D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro.

Câu 40. Phương pháp nào sau đây nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp khí metan và khí cacbonic?

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư.

B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng nước brom dư.

Câu 41. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là:

A. Hoá trị của nguyên tố cacbon.

B. Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.

C. Hóa trị của hiđro.

D. Liên kết đôi của etilen so với liên kết đơn của metan.

Câu 42. Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Câu 43. Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì khí etilen phản ứng với khí oxi theo tỉ lệ tích là

A. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.                B. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2.

C. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2.                D. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.

Câu 44. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

A. C2H4.                            B. CH4.                              C. C2H2                             D. H2.

0
9 tháng 4 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)

\(a.\)

\(CT:C_xH_y\)

\(x:y=0.3:0.6=1:2\)

\(CT\text{nguyên }:\) \(\left(CH_2\right)_n\)

\(M_A=42\left(\text{g/mol}\right)\)

\(\Leftrightarrow14n=42\)

\(\Leftrightarrow n=3\)

\(CTPT:C_3H_6\)

\(b.\)

\(CH_2=CH-CH_3\)